
Bạn đang đọc: ✅ Thành ngữ tiếng Anh hay ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️
Đánh giá bài viết post
Mục lục nội dung
Tổng hợp những câu thành ngữ tiếng Anh hay thông dụng trong cuộc sống
Thành ngữ tiếng Anh hay về cuộc sống
1. Better safe than sorry – Cẩn tắc vô áy náy
2. Money is a good servant but a bad master – Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của
3. The grass are always green on the other side of the fence – Đứng núi này trông núi nọ
4. Once bitten, twice shy – Chim phải đạn sợ cành cong
5. When in Rome (do as the Romans do) – Nhập gia tùy tục
6. Honesty is the best policy – Thật thà là thượng sách
7. A woman gives and forgives, a man gets and forgets – Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên
8. No rose without a thorn – Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn!
9. Save for a rainy day – Làm khi lành để dành khi đau
10. It’s an ill bird that fouls its own nest – Vạch áo cho người xem lưng/ Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại.
11. Don’t trouble trouble till trouble troubles you – Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
12. Still waters run deep – Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
13. Men make houses, women make homes – Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
14. East or West, home is best – Ta về ta tắm ao ta (Không đâu tốt bằng ở nhà)
15. Many a little makes a mickle – Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ
16. Penny wise pound foolish – Tham bát bỏ mâm
17. Money makes the mare go – Có tiền mua tiên cũng được
18. Like father, like son – Con nhà tông không giống lông thì cũng giống cánh
19. Beauty is in the eye of the beholder – Giai nhân chỉ đẹp trong mắt người hùng
20. The die is cast – Bút sa gà chết
21. Two can play that game – Ăn miếng trả miếng
22. Love is blind – Tình yêu mù quáng
23. So far so good – Mọi thứ vẫn tốt đẹp
24. Practice makes perfect – Có công mài sắt có ngày nên kim
Trời đang mưa như trút nước
25. All work and no play makes Jack a dull boy – Cứ làm mà không hưởng sẽ trở thành một người nhàm chán
26. The more the merrier – Càng đông càng vui
27. Time is money – Thời gian là tiền bạc
28. The truth will out – Cái kim trong bọc có ngày lòi ra
29. Walls have ears – Tường có vách
30. Everyone has their price – Mỗi người đều có giá trị riêng
31. It’s a small world – Trái đất tròn
32. You’re only young once – Tuổi trẻ chỉ đến một lần trong đời
33. Ignorance is bliss – Không biết thì dựa cột mà nghe
34. No pain, no gain – Có làm thì mới có ăn
35. One swallow doesn’t make a summer – Một con én không làm nổi mùa xuân
36. A bad beginning makes a bad ending – Đầu xuôi đuôi lọt
37. A clean fast is better than a dirty breakfast – Giấy rách phải giữ lấy lề
38. Barking dogs seldom bite – Chó sủa chó không cắn
39. Beauty is only skin deep – Cái nết đánh chết cái đẹp
40. Calamity is man’s true touchstone – Lửa thử vàng, gian nan thử sức
41. Catch the bear before you sell his skin – Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng
42. Diamond cuts diamond – Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
43. Diligence is the mother of success – Có công mài sắt có ngày nên kim
44. Every bird loves to hear himself sing – Mèo khen mèo dài đuôi
45. Far from the eyes, far from the heart – Xa mặt cách lòng
46. Fine words butter no parsnips – Có thực mới vực được đạo
47. Give him an inch and he will take a yard – Được voi, đòi tiên
48. Grasp all, lose all – Tham thì thâm
49. Habit cures habit – Lấy độc trị độc
50. Haste makes waste – Dục tốc bất đạt
51. Robbing a cradle – Trâu già gặm cỏ non
52. Raining cats and dogs – Mưa như trút nước
53. A stranger nearby is better than a far away relative – Bán bà con xa mua láng giềng gần
54. Tell me who your friends are and I’ll tell you who you are – Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào
55. Time and tide wait for no man – Thời gian có chờ đợi ai bao giờ
56. Silence is golden – Im lặng là vàng
57. Don’t judge a book by its cover – Đừng trông mặt mà bắt hình dong
58. The tongue has no bone but it breaks bone – Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo
59. A wolf won’t eat wolf – Hổ dữ không ăn thịt con
60. Don’t put off until tomorrow what you can do today – Việc hôm nay chớ để ngày mai
Thành ngữ tiếng Anh hay về tình yêu
61. A great lover is not one who loves many, but one who loves one woman for life.
Một tình nhân vĩ đại không phải là tình nhân nhiều người mà là tình nhân một người suốt cuộc sống .
62. Believe in the spirit of love, it can heal all things.
Hãy tin vào sức mạnh của tình yêu, nó hàn gắn mọi thứ .
63. Don’t stop giving love even if you don’t receive it! Smile and have patience!
Đừng ngừng yêu mặc dầu bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên trì .
64. You know when you love someone when you want them to be happy even if their happiness means that you’re not part of it.
Yêu là muốn người mình yêu được niềm hạnh phúc và tìm niềm hạnh phúc của mình trong niềm hạnh phúc của người mình yêu .
65. Friendship often ends in love, but love in friendship – never.
Những tục ngữ tiếng Anh hay
1. Cuộc vui nào cũng đến hồi kết thúc – All good things must come to an end
2. Mọi con đường đều dẫn đến thành Rome – All roads lead to Rome
3. Không phải mọi thứ lấp lánh đều là vàng -All that glitters is not gold
4. Thà chết vinh còn hơn sống nhục – Better die with honor than live with shame
5. Một giọt máu đào hơn ao nước lã – Blood is thicker than water
6. Chó sủa là chó không cắn – Barking dogs seldom bite
7. Không để tất cả trứng vào một giỏ – Don’t put all your eggs in one basket.
8. Mèo khen mèo dài đuôi – Every bird loves to hear himself sing
9. Thất bại là mẹ thành công – Failure teaches success
10. Được đằng chân lân đằng đầu – Give him an inch and he will take a yard
11. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn – Goodness is better than beauty
12. Thật thà là cha quỷ quái – Honesty is the best policy
13. Hai bàn tay mới vỗ thành tiếng – It takes two to tango
14. Cha nào con nấy – Like father, like son
15. Chó khôn không thờ hai chủ – No man can serve two masters
16. Xa mặt cách lòng – Out of sight, out of mind
17. Phòng bệnh hơn chữa bệnh – Prevention is better than cure
18. Có đi có lại mới toại lòng nhau – Scratch my back and I’ll scratch yours
19.Trèo cao ngã đau – The bigger they are, the harder they fall
20.Lắm thầy nhiều ma – Too many cooks spoil the broth
21.Mắt không nhìn thấy tim không đau – What you don’t know can’t hurt you
22.Nhập gia tùy tục – When in Rome, do as the Romans do
23.Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm – When the cat’s away, the mice will play
24.Muốn ăn thì lăn vào bếp – You can’t make an omelette without breaking eggs
25.Được cái này mất cái kia – You win some, you lose some
It’s raining cats and dogs
Thành ngữ tiếng anh với những động từ thông dụng
39. Hit the Books
Theo nghĩa đen, đánh những quyển sách có nghĩa là đánh vật lý hoặc đấm vào quyển sách của bạn. Đây là câu thường được các sinh viên sử dụng, những người có rất nhiều việc phải học, phải làm. Nó đơn giản là một cách bạn nói với bạn bè rằng “Bạn sẽ học”
Bạn phải học cho một bài kiểm tra sau cuối, một bài kiểm tra giữa kỳ hoặc thậm chí còn là một bài kiểm tra tiếng anh .
- “Sorry but I can’t watch the game with you tonight, I have to hit the books. I have a huge exam next week!”
40. Hit the sack
Cũng giống như thành ngữ trên, nghĩa đen là đánh vật lý hoặc đập vào bao tải. Nhưng thực ra là “đi ngủ”. Bạn sẽ dùng cụm này để nói với gia đình hoặc bạn bè rằng bạn thực sự mệt mỏi, vì vậy bạn sẽ đi ngủ.
Thay vì nói “ Hit the sack ” bạn cũng hoàn toàn có thể nói “ Hit the hay ”
- “It’s time for me to hit the sack, I’m so tired.”
41. Twist someone’s arm
Nghĩa đen là nắm lấy cánh tay của một người và xoay nó. Hàm ý bên trong nghĩa là ai đó đã làm rất tốt việc thuyết phục bạn làm điều gì đó mà bạn không muốn làm .
Và nếu bạn “Twist someone’s arm”, điều đó có nghĩa là bạn rất giỏi thuyết phục mọi người làm theo ý bạn.
- Jake, you should really come to the party tonight!” “You know I can’t, I have to hit the books (study).” “C’mon, you have to come! It’s going to be so much fun and there are going to be lots of girls there. Please come?” “Pretty girls? Oh all right, you’ve twisted my arm, I’ll come!”
42. To hit the nail on the head
Thành ngữ này sử dụng khi muốn miêu tả đúng mực điều gì gây ra trường hợp hoặc yếu tố .
- “He hit the nail on the head when he said this company needs more HR support.”
43. Stab someone in the back
“Đâm sau lưng”
Nếu hiểu theo nghĩa đen thì bạn sẽ gặp rắc rối với công an đấy .
Tuy nhiên thành ngữ “Stab someone in the back” có nghĩa là làm tổn thương một người gần gũi với chúng ta và tin tưởng chúng ta bằng cách phản bội họ trong bí mật.
- “Did you hear that Sarah stabbed Kate in the back last week?” “No! I thought they were best friends, what did she do?” “She told their boss that Kate wasn’t interested in a promotion at work and Sarah got it instead.” “Wow, that’s the ultimate betrayal! No wonder they’re not friends anymore.”
44. Lose your touch
Nghĩa đen có nghĩa là bạn không còn năng lực chạm và cảm nhận bằng ngón tay cũng như bàn tay bạn. Hàm ý bên trong là bạn mất đi năng lực mà bạn trước đây rất giỏi và từng chiếm hữu .
“Lose your touch” sử dụng khi bạn rất giỏi một kỹ năng và có tài năng, nhưng về sau đó mọi thứ dần mai một và không còn tốt nữa, cảm nhận và sự tinh tế bắt đầu giảm.
- “I don’t understand why none of the girls here want to speak to me.” “It looks like you’ve lost your touch with the ladies.” “Oh no, they used to love me, what happened?”
45. Sit tight
Một ví dụ tuyệt vời về nguyên do tại sao bạn không thể dịch thành ngữ bằng tiếng anh. Điều này có nghĩa là bạn ngồi xuống và xiết chặt khung hình và điều đó sẽ rất không dễ chịu, chưa kể bạn trông sẽ rất kỳ lạ .
Nhưng nếu một người bảo bạn “ sit tight ”, họ muốn bạn kiên trì chờ đón và không có bất kể hành vi nào khác cho đến khi có thông tin mới .
- “Mrs. Carter, do you have any idea when the exam results are going to come out?” “Who knows Johnny, sometimes they come out quickly but it could take some time. You’re just going to have to sit tight and wait.”
46. Pitch in
Cụm từ này thực sự không có ý nghĩa nếu bạn nỗ lực hiểu theo nghĩa đen. Tuy nhiên, nghĩa bóng của nó có nghĩa là lôi kéo mọi người hay cái gì đó cùng tham gia .
Vì vậy, Nếu mẹ của bạn nói với mái ấm gia đình rằng, bà ấy muốn toàn bộ mọi người “ Pitch in ” vào cuối tuần này để quét dọn nhà cửa. Điều đó có nghĩa là bà ấy muốn toàn bộ thành viên trong mái ấm gia đình cùng tham gia và nỗ lực quét dọn nhà cửa, giúp việc làm hoàn thành xong nhanh gọn .
- “What are you going to buy Sally for her birthday?” “I don’t know. I don’t have much money.” “Maybe we can all pitch in and buy her something great.”
47. Go cold turkey
Thành ngữ này có nghĩa là đùng một cái từ bỏ hoặc ngừng những hành vi gây nghiện nguy hại như hút thuốc hoặc uống rượu .
- “Shall I get your mom a glass of wine?” “No, she’s stopped drinking.” “Really, why?” “I don’t know. A few months ago, she just announced one day she’s quitting drinking.” “She just quit cold turkey?” “Yes, just like that!”
48. Face the music
Nghĩa đen là đối mặt với âm nhạc. Nhưng nếu mọi người bảo bạn “Face the music” thì bạn chuẩn bị đối mặt với ý nghĩa khắc nghiệt đấy.
Xem thêm: Công nghệ đèn UVC là gì – Ánh sáng tia cực tím diệt vi khuẩn ? – DaiThuCompany – 0904723825
Thành ngữ này có nghĩa là phải đương đầu với trong thực tiễn, đồng ý mọi hậu quả dù tốt hay xấu. Có thể bạn sẽ tránh đương đầu với điều đó, vì bạn cảm thấy không chắc chắc và sợ hiệu quả sẽ không được tốt. Có thể bạn đã nói dối giáo viên của mình và cô ấy phát hiện ra thực sự và giờ đây bạn phải “ face the music ” và đồng ý hình phạt .
- “I can’t understand why I failed math.” “You know you didn’t study hard, so you’re going to have to face the music and take the class again next semester if you really want to graduate when you do.”
49. Ring a bell
Nghĩa đen có nghĩa là tiếng chuông .
Thành ngữ này có nghĩa ai đó đề cập đến cái gì đó quen thuộc với bạn. Nói cách khác, khi ai đó nói điều gì đó mà bạn tin rằng bạn đã nghe thấy trong quá khứ. “ Ring a bell ” khởi đầu vang lên và bạn nỗ lực nhớ tại sao tên hoặc khu vực đó nghe có vẻ như quen thuộc .
- “You’ve met my friend Amy Adams, right?” “Hmmm, I’m not sure, but that name rings a bell. Was she the one who went to Paris last year?”
50. Blow off steam
“Xả hơi”
Trong trong thực tiễn bạn không hề thổi hơi nước. Đây là việc làm của những thiết bị như chiếc ấm điện. Vậy có nghĩa là gì khi một người “ Blow off steam ” ?
Nếu bạn đang cảm thấy tức giận, căng thẳng mệt mỏi hoặc đang trải qua 1 số ít xúc cảm xấu đi can đảm và mạnh mẽ và bạn muốn vô hiệu chúng để bạn cảm thấy tốt hơn, bạn sẽ “ Blow off steam ” bằng cách làm một việc gì đó như tập thể dục để thoát khỏi căng thẳng mệt mỏi .
- “Why is Nick so angry and where did he go?” “He had a fight with his brother, so he went for a run to blow off steam.”
51. Cut to the Chase
Khi ai đó bảo bạn “ cut to the Chase ”, có nghĩa là bạn đang nói quá lâu, lan man và không hề hiểu được. Khi một người sử dụng thành ngữ này, họ muốn bảo bạn nhanh lên và đi đến phần quan trọng. Nhưng hãy cẩn trọng khi bạn sử dụng thành ngữ này, vì khi bạn chuyện trò với sếp hoặc giảng viên ví dụ điển hình, điều đó hoàn toàn có thể là thô lỗ và thiếu tôn trọng .
- “Hi guys, as we don’t have much time here, so I’m going to cut to the chase. We’ve been having some major problems in the office lately.”
52. Break a leg
Không phải là muốn bẻ gãy chân ai đó đấu nhé. Thành ngữ này là một lời “ chúc như mong muốn ” ( thường được nói với những người chuẩn bị sẵn sàng bước lên sân khấu trình diễn )
- “Break a leg Sam, I’m sure your performance will be great.”
53. When pigs fly
Một điều gì đó sẽ không khi nào xảy ra .
- “When pigs fly she’ll tidy up her room.”
Thành ngữ tiếng anh liên quan đến tiền
54. Look like a million dollars/bucks
Chẳng phải thật tuyệt sao nếu như bạn “trông như một triệu đô la”. Nhưng hàm ý là một lời khen.
Nếu ai đó nói với bạn rằng “ Look like a million dollars / bucks ”, đó sẽ là một lời khen rất lớn rằng bạn trông trọn vẹn tuyệt vời và thực sự mê hoặc .
Đây là thành ngữ thường được sử dụng để khen ngợi phụ nữ, nhưng đôi lúc ta cũng sử dụng nó cho những chàng trai .
- “Wow, Mary, you look like a million dollars/bucks this evening. I love your dress!”
55. Born with a silver spoon in one’s mouth
Một người xuất thân từ một mái ấm gia đình phong phú và thành đạt .
- “John was born with a silver spoon in his mouth. His parents bought him everything he wanted and sent him to the best private schools.”
56. To go from rags to riches
Phấn đấu từ nghèo khó đến khi giàu sang .
- “Actor Jim Carrey went from rags to riches. At one time, he was living in a van, but he continued to work hard and eventually became one of the highest-paid comedians in the world.”
57. Pay an arm and a leg for something
Một cái gì đó “đắt cắt cổ”, bạn phải trả nhiều tiền cho thứ đó bạn có thể nói rằng “it costs an arm and a leg”
- “The price of chocolate has doubled.I nearly paid an arm and a leg for a small candy bar.”
“Chocolate costs an arm and a leg now.”
58. To have sticky fingers
Trở thành một tên trộm .
- “The manager fired the cashier because he had sticky fingers. He stole more than $200 in a month.”
59. To give a run for one’s money
Thực sự thao tác thật chịu khó cho thắng lợi
- “Joe really gave me a run for my money in the chess tournament. He almost beat me!”
60. To pony up
Trả tiền cho một cái gì đó hoặc xử lý khoản nợ .
- “Pony up and give me the $5 you owe me.” “I told my roommate Jane to pony up her portion of the rent money.”
61. To ante up
Để trả tiền cho một ai đó, như thành ngữ tiếng anh ở trên .
- “You’d better ante up and give me that $10 I loaned you last week.”
62. Break even
Hòa vốn, không bị mất tiền .
- “The trip to the beach cost me $100, but I almost broke even after winning $90 in a contest.”
63. Break the bank
Một thứ rất đắt đắt tiền .
“Taking a week-long vacation would break the bank. There’s no way I could afford to do it.”
64. To be closefisted
Một người không muốn tiêu tiền. Giống như keo kiệt vậy .
- “We had a date last night and we went Dutch. I paid for my coffee and she paid for her salad.”
65. To go Dutch
Đi ăn “tiền ai người nấy trả” – “cam – pu -chia”
- “We had a date last night and we went Dutch. I paid for my coffee and she paid for her salad.”
66. Shell out money/to fork over money
Bỏ rất nhiều tiền để trả cho một cái gì đó ( thường đắt tiền )
- “I wish I didn’t buy that new car now that I’m shelling out $1,000 a month in payments.” “She had to fork over a lot of money for traffic fines last month.”
67. Midas touch
Khả năng kiếm tiền thuận tiện. Thành ngữ này xuất phát từ câu truyện về vua Midas, người đã biến mọi thứ ông chạm vào thành vàng .
- “Jane really has the Midas touch. Every business she starts becomes very successful.”
68. In the red/In the black
In the red có nghĩa là bạn đang chi nhiều hơn những gì bạn kiếm được
- “I’m in the red this month after paying that speeding ticket. I’ll need to find some work over the weekend for extra money.”
In the black có nghĩa là bạn đã kiếm được nhiều hơn số tiền bạn đã chi ra .
- “After working a couple of small jobs over the weekend, I earned an extra $500 and am back in the black.”
69. Receive a kickback
Nhận tiền phạm pháp / nhận hối lộ
- “The police chief was arrested after the news reported he wasreceiving kickbacks from criminals to ignore certain crimes.” “The traffic cop receives kickbacks for not writing tickets to politicians.”
70. Living hand to mouth
Sống mà không có nhiều tiền, đời sống khó khăn vất vả, thiếu thốn .
- “Billy paid his Harvard Law School tuition with cash. His family is loaded.”
71. To be loaded
Căng thẳng làm thế nào để có nhiều tiền. Có nhiều tiền rồi có khi nào bạn lại thắc mắc “nhiều tiền để làm gì” như bác Đặng Lê Nguyên Vũ.
- “Billy paid his Harvard Law School tuition with cash. His family is loaded.”
72. Make ends meet
Kiếm những khoản tiền thiết yếu để trả tiền cho thực phẩm và hóa đơn .
- “I don’t make much from my job as a cashier, but I’m able to make ends meet. I always have enough money for rent and groceries.”
73. As genuine as a three-dollar bill
Một thành ngữ Mỹ được sử dụng một cách mỉa mai cái gì đó là hàng giả .
Khi một cái gì đó chính hãng, điều đó là nó rõ nguồn gốc nguồn gốc và đã có bản quyền. Nhưng Hoa Kỳ không khi nào triển khai những hóa đơn 3 đô la cho sản phẩm & hàng hóa chính hãng .
Ví dụ, bức tranh của nàng Mona Lisa được treo ở bảo tàng Louvre ở Pháp. Nếu trường đại học của bạn cũng có một bức tranh nàng Mona Lisa trong thư viện, thì đây chính là bản sao. Bản sao ở trường bạn chính là As genuine as a three-dollar bill
- “That man tried to sell me a Lamborghini from 1953. He said it was the first Lamborghini model ever made but the company didn’t exist until 10 years later. His car was as genuine as a three-dollar bill.”
Thành ngữ tiếng anh liên quan đến bộ phận cơ thể người
74. Rule of thumb
Nghĩa đen có nghĩa là quy tắc ngón tay cái .
Khi ai đó nói “Rule of thumb” điều đó có nghĩa đây là quy tắc chung, quy tắc bất thành văn cho bất cứ điều gì họ đang nói.
Những quy tắc này không dựa trên khoa học hay điều tra và nghiên cứu. Đơn giản đó là một quy tắc chung mà tổng thể mọi người phải tuân theo .
- “As a rule of thumb you should always pay for your date’s dinner.” “Why? There’s no rule stating that!” “Yes, but it’s what all gentlemen do.”
75. Keep your chin up
“Ngẩng cao đầu”
Bạn vừa trải qua một sự thất bại ? Bạn cảm thấy buồn và có chút chán nản phải không ?
Trong trường hợp này, một người bạn hoàn toàn có thể nói với bạn rằng “ Keep your chin up ”. Họ muốn biểu lộ sự ủng hộ của họ dành cho bạn. Và đó là cách nói “ hãy can đảm và mạnh mẽ lên, bạn sẽ vượt qua điều này ”. Đừng để chúng ảnh hưởng tác động đến bạn quá nhiều
- “Hey, Keiren, have you had any luck finding work yet?” “No, nothing, it’s really depressing, there’s nothing out there!” “Don’t worry, you’ll find something soon, keep your chin up buddy and don’t stress.”
76. Find your feet
Bạn đang tìm cái chân của bạn ? Không thể nào, chúng gắn liền với khung hình bạn !
Vậy điều này có nghĩa là gì ?
Nếu bạn đang trong một môi trường, cuộc sống mới, ví dụ sống ở một đất nước xa lạ và phải làm quen với trường đại học và những người bạn mới. Bạn có thể nói rằng “find my feet”. Có nghĩa là “Bạn vẫn đang tự điều chỉnh để hòa nhập với môi trường mới”.
- “Lee, how’s your son doing in America?” “He’s doing okay. He’s learned where the college is but is still finding his feet with everything else. I guess it’ll take time for him to get used to it all.”
Thành ngữ tiếng anh với thực phẩm
77. Spice things up
Điều này có nghĩa là làm cho cái gì đó mê hoặc hơn .
- “Instead of just buying Sam a birthday gift, let’s spice things up by taking him out for dinner.”
78. A piece of cake
“Chuyện nhỏ như con thỏ” – “dễ như ăn bánh”
Thành ngữ này đến đến một việc làm hay trách nhiệm thuận tiện hoàn thành xong
- “I expected the English test to be difficult but it was a piece of cake.”
79. Cool as a cucumber
Dưa chuột có một mùi vị tươi mát, cho bạn một cảm xúc tươi mát, bình tĩnh khi ăn. Vì vậy, nếu bạn “ cool as a cucumber ” có nghĩa bạn là người rất bình tĩnh và tự do đấy .
- “My friend is nervous about taking his driving test but I’m cool as a cucumber.”
80. A couch potato
Thành ngữ này nói đến một người dành nhiều thời hạn để ngồi ghế xem tivi .
- “After my uncle retired from his job, he became a couch potato.”
81. Bring home the bacon
Thành ngữ này nói đến một người phải thao tác kiếm sống để nuôi mái ấm gia đình .
- “Ever since her father was injured, she’s been working two jobs to bring home the bacon.”
82. In hot water
“Nước sôi lửa bỏng”
Khi ai đó “ in hot water ”, họ đang ở trong trường hợp xấu hoặc gặp rắc rối nghiêm trọng .
- “My brother is in hot water for failing all his college classes.”
83. Compare apples and oranges
Táo khác cam cả về ngoại hình lẫn mùi vị .
Thật khó để so sánh hai thứ không giống nhau. Vì vậy, thành ngữ này nói đến việc so sánh hai thứ trong thực tiễn đã rất khác nhau, không nên so sánh .
- “I’m not sure which I enjoy more—pottery or dancing. It’s like comparing apples and oranges.”
84. Not one’s cup of tea
Nếu thứ gì đó không phải là “ tách trà ” của bạn, thì đó là hoạt động giải trí bạn không hứng thú, không đam mê hoặc không làm tốt .
- “Camping is really not my cup of tea so I’m going to visit my friend in New York instead.”
85. Eat like a bird
Một con chim thì ăn được bao nhiêu ? Không nhiều phải không ?
Vì vậy nói “ eat like a bird ” có nghĩa là ăn rất ít .
86. Eat like a horse
“Ăn khỏe như trâu bò” – “ăn như heo”
Bây giờ, một con ngựa lớn hơn nhiều so với một con chim. Vậy bạn nghĩ một con ngựa ăn bao nhiêu ?
Đúng vậy, “ eat like a horse ” có nghĩa là ăn một lượng lớn thức ăn .
- “My mother has to cook a lot of food when my brother comes to visit.He eats like a horse.”
87. Butter [someone] up
“Nịnh hót – bợ đỡ”
Thành ngữ tiếng anh này có nghĩa là làm hài lòng hoặc tâng bốc ai đó để nhận được sự ủng hộ từ người đó .
- “Everyone seems to be trying to butter up the new boss hoping to become her favorite.”
88. Food for thought
Điều này đề cập đến một cái gì đó cần phải tâm lý cẩn trọng, kỹ lưỡng .
- “Moving to another state is food for thought for many of those affected by the recent hurricanes in Texas and Florida.”
89. A smart cookie
Điều này muốn nói đến một người mưu trí sáng dạ .
- “It shouldn’t be hard too hard for a smart cookie like you to learn Spanish.”
90. Packed like sardines
“Chật cứng, đông đúc”
Bạn thấy gì khi mở một hộp cá mòi ? Vâng, cá nhồi nhét bên trong lon. Vì vậy thành ngữ này diễn đạt một khu vực hoặc một trường hợp nào đó rất đông đúc người ( hoặc vật, động vật hoang dã ) .
- “Were you at the football game last night? The stadium was packed like sardines.”
91. Spill the beans
Bạn vô tình làm đổ một bát đậu và tổng thể đều văng ra ngoài. Hãy nghĩ về hình ảnh này và nhớ rằng “ spill the beans ” có nghĩa là vô tình hoặc sớm đưa ra thông tin được cho cần phải giữ bí hiểm .
- “We were planning a surprise birthday party for Joyce this weekend.But this morning, Owen spilled the beans and now it’s no longer a surprise.”
92. A bad apple
Hãy tưởng tượng một giỏ táo và có một quả bị thối bên trong. Thành ngữ tiếng anh này muốn nói đến người tạo ra nhiều yếu tố xấu đi hoàn toàn có thể tác động ảnh hưởng xấu đến những người khác trong nhóm .
- “Instead of focusing on college, he spends his time hanging out with bad apples.”
93. Bread and butter
Bánh mì và bơ là một loại thực phẩm cơ bản mà nhiều người Châu Âu và Mỹ ăn. Vì vậy thành ngữ này đề cập đến một việc làm giúp bạn hoàn toàn có thể giàn trải được cho đời sống cơ bản như thực phẩm, nhà tại, …
- “Fishing is the bread and butter of the friendly people I met on the island last summer.”
94. Buy a lemon
Thành ngữ tiếng anh này có nghĩa là bạn bỏ nhiều tiền để mua một cái gì đó nhưng không có nhiều giá trị .
- “The car looked so new and shiny I had no way of knowing I was buying a lemon.”
95. A hard nut to crack
Đề cập đến những người khó tiếp xúc, làm quen hoặc cạnh tranh đối đầu, đối phó .
- “I tried to be friendly with her but I was told she’s a hard nut to crack.”
96. Have a sweet tooth
Bạn có thích ăn bánh kẹo và những đồ ăn có vị ngọt khác không ? Nếu bạn thích ăn chúng thì hoàn toàn có thể nói bạn có “ have a sweet tooth ”
- “Yes, I definitely have a sweet tooth. I can never walk past a bakery and not stop to buy myself a slice of chocolate cake.”
Thành ngữ tiếng anh với giới từ
97. Up in the air
Khi tất cả chúng ta thực sự nghĩ về một cái gì đó “ bay lên không trung ”, điều này có nghĩa những điều tất cả chúng ta định làm là không chắc như đinh. Một kế hoạch nhất định chưa chắc đã được thực thi .
- “Jen, have you set a date for the wedding yet?” “Not exactly, things are up in the air and we’re not sure if our families can make it on the day we wanted. Hopefully we’ll know soon and we’ll let you know as soon as possible.”
98. On the ball
Nếu bạn nhìn vào cụm từ này theo nghĩa đen, nó có nghĩa là đứng hoặc ngồi trên một quả bóng .
Hàm ý trong thành ngữ tiếng anh này là bạn rất nhanh hiểu được những điều nhất định hoặc phản ứng nhanh với một trường hợp .
- “Wow, you’ve already finished your assignments? They aren’t due until next week, you’re really on the ball. I wish I could be more organized.”
99. Get over something
Nếu bạn nghĩ về nó, bạn trọn vẹn hoàn toàn có thể “ vượt qua một cái gì đó ”, ví dụ như cưỡi ngựa vượt qua hàng rào. Nhưng hàm ý bên trong không chỉ đơn thuần như vậy .
Hãy tưởng tượng bạn có một khoảng chừng thời hạn thực sự khó khăn vất vả hoặc khủng hoảng cục bộ. Nhưng khi thời hạn trôi qua bạn đã thực sự vượt qua được điều đó, không còn lo ngại và để nó tác động ảnh hưởng theo cách xấu đi .
- “How’s Paula? Has she gotten over the death of her dog yet?” “I think so. She’s already talking about getting a new one.”
100. The best of both worlds
Thành ngữ này có nghĩa bạn có thể tận hưởng hai cơ hội khác nhau cùng một lúc.
- “By working part-time and looking after her kids two days a week she managed to get the best of both worlds.”
Lần tới khi bạn xem một bộ phim hoặc chương trình truyền hình bằng tiếng anh, hãy mang theo một quyển sổ ghi chú và viết ra bất kể biểu cảm tiếng anh nào lạ và vui nhộn mà bạn nghe thấy để hoàn toàn có thể tra cứu chúng sau này. Rất hoàn toàn có thể chúng là những thành ngữ nổi tiếng đấy .
➤ List 113 (idioms) thành ngữ tiếng anh phổ biến link: tải tại đây
➤ Oxford Dictionary for Idioms link: tải tại đây
Source: https://blogchiase247.net
Category: Hỏi Đáp