Tiền sử dụng đất là gì? Đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất?

Tiền sử dụng đất là một trong những khoản tiền lớn hoàn toàn có thể phải nộp khi được cấp Sổ đỏ hoặc chuyển mục tiêu sử dụng đất. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết tiền sử dụng đất là gì, khi nào phải nộp, khi nào được miễn hoặc không phải nộp tiền sử dụng đất .

Tiền sử dụng đất là gì?

Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2013 lao lý :

“Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.”.

Theo đó, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi :
– Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng .
– Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền được cho phép chuyển mục tiêu sử dụng đất .

– Được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (cấp Sổ đỏ, Sổ hồng cho đất có nguồn gốc không phải là đất được Nhà nước giao, cho thuê).

Tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất đều là nghĩa vụ và trách nhiệm kinh tế tài chính của người sử dụng đất nhưng khác nhau ở chỗ : Tiền sử dụng đất là số tiền phải trả cho Nhà nước và chỉ triển khai khi thuộc một trong ba trường hợp trên, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp, còn thuế sử dụng đất là khoản nộp vào ngân sách nhà nước và nộp hàng năm .

Đối tượng thu tiền sử dụng đất

Căn cứ Điều 2 Nghị định 45/2014 / NĐ-CP, đối tượng người tiêu dùng thu tiền sử dụng đất gồm :
1. Người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào những mục tiêu sau :
– Hộ mái ấm gia đình, cá thể được giao đất ở .
– Tổ chức kinh tế tài chính được giao đất để triển khai dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê .
– Người Nước Ta định cư ở quốc tế, doanh nghiệp có vốn góp vốn đầu tư quốc tế được giao đất để thực thi dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê .
– Tổ chức kinh tế tài chính được giao đất thực thi dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa trang để chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng .
– Tổ chức kinh tế tài chính được giao đất để kiến thiết xây dựng khu công trình hỗn hợp cao tầng liền kề, trong đó có diện tích quy hoạnh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê .
2. Người đang sử dụng đất được Nhà nước được cho phép chuyển mục tiêu sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa trang trong những trường hợp sau :
– Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền được cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa trang .
– Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa trang có thu tiền sử dụng đất .
– Đất phi nông nghiệp ( không phải là đất ở ) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất .
– Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp ( không phải là đất ở ) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa trang đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất .

3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01/7/2014 khi được cấp Giấy chứng nhận phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, cụ thể:

– Khi cấp Giấy ghi nhận cho hộ mái ấm gia đình, cá thể so với đất đã sử dụng không thay đổi từ trước ngày 15/10/1993 mà không có một trong những loại sách vở lao lý tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 .
– Khi cấp Giấy ghi nhận cho hộ mái ấm gia đình, cá thể so với đất đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 mà không có sách vở pháp luật tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 .
– Khi cấp Giấy ghi nhận cho hộ mái ấm gia đình, cá thể so với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004 .
– Khi cấp Giấy ghi nhận cho hộ mái ấm gia đình, cá thể so với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy ghi nhận .
tiền sử dụng đất là gìTiền sử dụng đất là gì? Ai phải nộp tiền sử dụng đất? (Ảnh minh họa)
 

Những trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất

Trường hợp 1: Không phải nộp khi được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Trường hợp 2 : Không phải nộp khi chuyển mục tiêu sử dụng đất .
Trường hợp 3 : Không phải nộp khi được Nhà nước giao đất .
Xem cụ thể : 3 trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất

Khi nào được miễn, giảm tiền sử dụng đất?

* Miễn tiền sử dụng đất

Căn cứ Điều 11 Nghị định 45/2014 / NĐ-CP, miễn tiền sử dụng đất trong những trường hợp sau :
– Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi :
+ Sử dụng đất để thực thi chủ trương nhà tại, đất ở so với :

. Người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

. Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo.

+ Sử dụng đất để kiến thiết xây dựng nhà tại xã hội .
+ Sử dụng đất để làm nhà ở cho người phải di tán do thiên tai .
– Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy ghi nhận lần đầu so với đất do chuyển mục tiêu sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ so với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại những xã đặc biệt quan trọng khó khăn vất vả vùng đồng bào dân tộc bản địa và miền núi theo hạng mục những xã đặc biệt quan trọng khó khăn vất vả .
– Miễn tiền sử dụng đất so với diện tích quy hoạnh đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho những hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá vận động và di chuyển đến định cư tại những khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án Bất Động Sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt .
– Miễn tiền sử dụng đất so với phần diện tích quy hoạnh đất được giao trong hạn mức giao đất ở để sắp xếp tái định cư hoặc giao cho những hộ mái ấm gia đình, cá thể trong những cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án Bất Động Sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt .
– Các trường hợp khác theo quyết định hành động của Thủ tướng nhà nước .
Lưu ý :
– Việc miễn tiền sử dụng đất so với người có công với cách mạng chỉ được thực thi khi có quyết định hành động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc được cho phép miễn tiền sử dụng đất theo pháp lý về người có công .
– Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được miễn tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kèm theo kinh tế tài chính – xã hội đặc biệt quan trọng khó khăn vất vả ; vùng biên giới, hải đảo .
– Người được giao đất ở mới theo dự án Bất Động Sản di tán do thiên tai được miễn nộp tiền sử dụng đất khi không được bồi thường về đất tại nơi phải di tán .

* Giảm tiền sử dụng đất

– Giảm 50 % tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở so với hộ mái ấm gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại những địa phận không thuộc khoanh vùng phạm vi được miễn khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hành động giao đất ; cấp Giấy ghi nhận lần đầu so với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục tiêu sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở .
– Giảm tiền sử dụng đất so với đất ở trong hạn mức giao đất ở ( gồm có giao đất, chuyển mục tiêu sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận ) so với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo pháp luật của pháp lý về người có công .

– Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Trên đây là quy định chỉ rõ tiền sử dụng đất là gì? Đối tượng thu tiền sử dụng đất, các trường hợp không phải nộp và miễn, giảm tiền sử dụng đất. Nếu bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

>> Cách tính tiền phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất

>> Cách tính tiền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ

Rate this post