Mục lục nội dung
Khái niệm
Danh động từ ( Gerund ) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ .
– Từ ví dụ : coming, building, teaching …
Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing .
– Ví dụ: not making, not opening…
Bạn đang đọc: Danh động Từ là gì? Cách dùng danh động từ
Cũng hoàn toàn có thể thêm tính từ chiếm hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể triển khai hành vi .
– Câu ví dụ : my turning on the air conditioner .
Cách dùng
a ) Dùng làm chủ ngữ trong câu
– Câu ví dụ: Swimming is good for health.
Xem thêm: LGBT – Wikipedia tiếng Việt
b ) Dùng làm bổ ngữ cho động từ
– Câu ví dụ : Her favorite hobby is collecting stamps
c ) Dùng làm tân ngữ của động từ
– Câu ví dụ : She likes cooking
d ) Dùng sau giới từ ( on, in, by, at … ) và liên từ ( after, before, when, while … )
– Câu ví dụ: He cleaned his room before going out with his friends
Một số trường hợp cần quan tâm
a ) Các động từ theo sau bởi danh động từ
Anticipate: đoán trước
Appreciate: hoan nghênh
Avoid: tránh
Consider: xem xét
Deny: từ chối
delay: trì hoãn
Detest: ghê tởm
Dislike: không thích
Enjoy: thích thú
Escape: trốn khỏi
Suggest: đề nghị
Finish: hoàn tất
Forgive: tha thứ
Involve: có ý định
Keep: tiếp tục
Miss: bỏ lỡ
Postpone: trì hoãn
Prevent: ngăn chặn
Stop: dừng …
b ) Sau cụm động từ, thành ngữ là danh động từ
Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổi
It’s (not) worth: (không) đáng giá
It’s no use: thật vô dụng
It’s no good: vô ích
There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì
Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì
A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian
Be busy (with): bận rộn với cái gì
Look forward to: trông mong, chờ đợi
Be (get) used to: quen với cái gì
Object to: phản đối
Confess to: thú tội, nhận tội
c ) Sau những preposition ( V + preposition, Adj + preposition hoặc Noun + preposition ) là danh động từ
Accuse of (tố cáo)
Suspect of (nghi ngờ)
be fond of (thích)
be interested in (thích thú, quan tâm)
choice of (lựa chọn)
reason for (lý do về)…
d ) Những động từ sau đây : begin, like, can’t stand, love, continue, prefer, start, hate, dread theo sau là to V hoặc V-ing ( danh động từ ) mà nghĩa không đổi khác
– Câu ví dụ : Mary prefers singing to dancing
Bài tập
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- I hope …… from college next June.(to graduate/ graduating)
- The models practiced ……. with a book balanced on their heads.(to walk/ walking)
- Mandy has promised ………. care of our dog while we are on vacation.(to take/taking)
- Mr. Edwards chose ……….. the management position in Chicago rather than the position in Miami.(to accept/ accepting)
- I don’t know what she wants ……… tonight. Why don’t you ask her?.(to do/doing)
- Frank offered ……….. us paint the house.(to help/ helping)
- Sandra decided ……….. economics in London. (to study/ studying)
- Witnesses reported ……….. the bank robber as he was climbing out of the second-story window. (to see/ seeing)
- Stephanie dislikes ………… in front of a computer all day.(working/ to work)
- Mrs. Naidoo appears ……….. the most qualified person for the job.(to be/ being)
Đáp án
- to graduate 2. walking 3. to take 4. to accept 5. to do
- to help 7. to study 8. seeing 9. working 10. to be
ACET – Australian Centre for Education and Training
Source: https://blogchiase247.net
Category: Hỏi Đáp