Tôi có thể gọi bạn là gì tiếng Anh

Mục lục nội dung

Học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh đơn giản nhưng ấn tượng trong 10 phút

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh là điều ai cũng muốn làm được khi học tiếng Anh. Tiếng Anh Mỗi Ngày sẽ hướng dẫn bạn nhữngcông thứccụ thể để bạn có thể biết được cách giới thiệu bản thân trong tiếng Anhmột cách nhanh nhất và có khởi đầu hoàn hảo khi sử dụng tiếng Anh để giao tiếphằng ngày hoặc giao tiếptrong công việc.

Nội dung chính

  • Học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh đơn giản nhưng ấn tượng trong 10 phút
  • 1. Những mẫu câu thường dùngkhi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
  • 1. Những mẫu câu để Chào hỏi:
  • 2. Giới thiệu họ tên:
  • 3. Giới thiệu tuổi:
  • 4. Giới thiệu nơi ở, quê quán
  • 5. Giới thiệu học vấn, nghề nghiệp
  • 6. Giới thiệu sở thích
  • 2. Cấu trúc đoạn tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
  • 3. Những mẫu câu hỏi và câu trả lời thường dùng khi đối thoại
  • 1. Hỏi thăm sức khỏe:
  • 2. Nói về tên:
  • 3. Nói vềtuổi
  • 4. Nói về quê quán
  • 5. Nói về nơi ở:
  • 6. Nói về nghề nghiệp:
  • 7. Nói về học vấn
  • 8. Nói về sở thích:
  • 4. Đoạn hội thoạigiới thiệu bản thân bằng tiếng Anh mẫu
  • 5. Ứng dụng các câu mẫu để tự giới thiệu bản thân trong cuộc phỏng vấn xin việc
  • Học và Cải thiện khả năng tiếng Anh của bạn cùng Tiếng Anh Mỗi Ngày

Chúng ta sẽ bắt đầu với cách tự giới thiệu bản thân toàn diện nhất. Tiếp đến, chúng ta sẽ tìm hiểu cách giới thiệu bản thân trong một cuộc đối thoại.Và cuối cùng, chúng ta sẽ có phần áp dụng vào ngữ cảnh giới thiệubản thân bằng tiếng Anh khi phỏng vấn xinviệc!

Chúng ta hãy bắt đầu nhé?

READY…SET…GO!

1. Những mẫu câu thường dùngkhi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Sẽ có những dịp bạn phải tự trình làng bản thân trước nhiều người như trong buổi giao lưu ở tiết học tiên phong của lớp tiếng Anh ví dụ điển hình. Tiếng Anh Mỗi Ngày sẽ giúp bạn sẵn sàng chuẩn bị một đoạn tự trình làng đơn thuần màhiệu quả .Một đoạn tự ra mắt đơn thuần nhưng súc tích và hấp dẫn sẽ có trình tự gồm 6 bướcsau :

  1. Lời chào hỏi xã giao
  2. Giới thiệu họ tên
  3. Giới thiệu tuổi
  4. Giới thiệu nơi ở / quê quán
  5. Học vấn / Nghề nghiệp
  6. Giới thiệu sở thích

Chúng ta sẽ đi qua từng mẫu câuđể hoàn toàn có thể có một bài ra mắt không thiếu bên dưới nhé .

1. Những mẫu câu để Chào hỏi:

Cách chào hỏi đầu tiên: lời chào thông dụng

  • Hello!

Hello

Xin chào!

  • Hi!

Hi

Xin chào!

Đều có nghĩa là xin chào, nhưng Hello mang nghĩa trang trọng hơn Hi. Bạn hoàn toàn có thể sử dụng Hello với bất kể ai, nhưng Hi thì chỉ nên dùng để chào hỏi người quen, bạn hữu thôi nhé !

Cách chào hỏi thứ hai: chào hỏi vào các buổi trong ngày

  • Good morning.

Good morning

Chào buổi sáng.

  • Good afternoon.

Good afternoon

Chào buổi chiều.

  • Good evening.

Good evening

Chào buổi tối.

Từ ” good ” trong tiếng anh mang nghĩa tốt, khi bổ trợ với những danh từ ” morning “, ” afternoon “, ” evening ” sẽ có nghĩa buổi sáng / buổi chiều / buổi tối tốt đẹp .” Good morning / Good afternoon / Good evening ” thường đi dùng trong những nơi cầnnói chuyện sang chảnh, nênthường rất ít được sử dụng khi chào bè bạn hoặc người quen .

Cách chào hỏi thứ ba: thể hiện niềm vui khi gặp người khác

Để biểu lộ sự thân thiện, bạn hãy nói câu ” Nice to meet you “, có nghĩa là ” rất vui được làm quen ” .Bạn hoàn toàn có thể thay tính từ Nice bằng những tính từ đồng nghĩa tương quan như : Good, Great, Pleased, Happy ( đều mang nghĩa vui, niềm hạnh phúc ). Như vậy ta có những câu sau :

  • Nice to meet you!

Nice to meet you

  • Good to meet you!

Good to meet you

  • Great to meet you!

Great to meet you

  • Pleased to meet you!

Pleased to meet you

  • Happy to meet you!

Happy to meet you

2. Giới thiệu họ tên:

  • My name is

My name is

Tôi tên là .

  • I am

I am

Tôi là

  • You can call me …

You can call me

Bạn có thể gọi tôi là

Bạn chỉ cần điền tên của mình vào dấu ba chấm .Ở 2 câu đầu, bạn hoàn toàn có thể ra mắt cả họ tên của mình, hay chỉ là phần tên mà bạn muốn người ta nhớ và dùng để gọi mình thôi cũng được. Riêng cấu trúc thứ 3, bạn nên điền vào phần tên bạn muốn người khác nhớ để gọi mình .Ví dụ :

  • My name is Nguyen Van An

My name is Nguyen Van AnMy name is Nguyen Van An

. / My name is Van An

My name is Van An

. / My name is An.

My name is An

  • I am Nguyen Van An.

I am Nguyen Van An

/ I am Van An.

I am Van An

/ I am An.

I am An

  • You can call me Van An.

You can call me Van An

/ You can call me An.

You can call me An

3. Giới thiệu tuổi:

  • I am + [số tuổi của bạn].
  • I am + [số tuổi của bạn] + years old.

Ví dụ :

  • Im 20.

Im 20

Im 20years old.

Im 20years old

Tôi 20tuổi.

  • I’m in my early twenties.

I'm in my early twenties

Câu này dùng khi bạn tầm 20 – 23 tuổi và bạn không muốn nói cụ thể số tuổi của mình. Tiếng Việt mình hay nói “Tôi mới có 21 22 tuổi hà.”

  • I’m in my late thirties.

I'm in my late thirties

Câu này dùng khi bạn tầm 38- 39tuổi và bạn không muốn nói cụ thể số tuổi của mình.

  • I’m in my mid forties.

I'm in my mid forties

Câu này dùng khi bạn tầm 44 – 46tuổi và bạn không muốn nói cụ thể số tuổi của mình.

4. Giới thiệu nơi ở, quê quán

  • Im from …
    Tôi đến từ…
  • I come from …
    Tôi đến từ …
  • I was born in …
    Tôi sinh ra tại …
  • My hometown is …
    Quê hương tôi ở …

Bạn chỉ cần dùng 4 cấu trúc câu này rồi thay quê quán của mình vào, chú ý quan tâm giới từ ở mỗi câu nhé .Chú ý về giới từ :

  • Trước tên tỉnh, đất nước, ta dùng giới từ IN
  • Riêng ở câu “I’m from …” : đã có giới từ from (từ nơi nào đến), nên ta không thêm giới từ IN vào nữa.

Ví dụ :

  • I am from Laos.

I am from Laos

Tôi đến từ Lào.

  • I come from Mexico.

I come from Mexico

Tôi đến từ Mexico.

  • I was born in Quang Nam.

I was born in Quang Nam

Tôi được sinh ra ở Quảng Nam.

  • My hometown is Phu Yen.

My hometown is Phu Yen

Quê của tôi ở Phú Yên.

5. Giới thiệu học vấn, nghề nghiệp

  • I am +a/an + [nghề nghiệp]
  • I work as +a/an + [nghề nghiệp]

( bạn hoàn toàn có thể học thêm vềtừ vựng nghề nghiệpở đây )Ví dụ :

  • I am a student.

I am a student

Tôi là học sinh.

  • I am a teacher.

I am a teacher

Tôi là giáo viên.

  • I work as a civil engineer.

I work as a civil engineer

Tôi là kỹ sư xây dựng.

  • I work as an English teacher.

I work as an English teacher

Tôi là giáo viên dạy tiếng Anh.

  • I work for+ [tên công ty]

Ví dụ :

  • I work for Mobile world company.

I work for Mobile world company

Tôi làm việc cho công ty Thế giới di động.

  • I work for a law firm.

I work for a law firm

Tôi làm việc cho một văn phòng luật.

  • I work for a non-profit organization.

I work for a non-profit organization

Tôi làm việc cho một tổ chức phi lợi nhuận.

  • I work in/at + [nơi chốn]

Ví dụ :

  • I work in a bank.

I work in a bank

Tôi làm việc ở ngân hàng.

  • I work in a shoe factory.

I work in a shoe factory

Tôi làm việc ở nhà máy giày.

  • I work at a supermarket.

I work at a supermarket

Tôi làm việc ở siêu thị.

6. Giới thiệu sở thích

  • I am interested in
  • I have a passion for
  • My hobby is / My hobbies are
  • I like/love/enjoy …

Bạn chỉ cần điền thêm sở trường thích nghi của bạn vào dấu ba chấm .Ví dụ :

  • Iminterested in learning English.

Iminterested in learning English

Tôi hứng thú với việc học tiếng Anh.

  • I have a passion for traveling and exploring.

I have a passion for traveling and exploring

Tôi có đam mê du lịch và khám phá.

  • My hobby is collecting stamps.

My hobby is collecting stamps

Sở thích của tôi là sưu tầm tem.

  • My hobbies are reading and writing.

My hobbies are reading and writing

Sở thích của tôi là đọc và viết.

  • I like reading novels.

I like reading novels

Tôi thích đọc tiểu thuyết.

  • I love swimming.

I love swimming

Tôi yêu thích bơi lội.

  • I enjoy camping.

I enjoy camping

Tôi rất thích cắm trại.

2. Cấu trúc đoạn tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Bạn chỉ cần ráp tổng thể những câu trên theo thứ tự sẽ tạo ra 1 đoạn trình làng bản thân như sau :

Cấu trúc mẫu Ví dụ
1. Lời chào Hello. Nice to meet you. Hello. Nice to meet you
2. Giới thiệu họ tên I am Nguyen Linh. I am Nguyen Linh
3. Giới thiệu tuổi I am 21 years old. I am 21 years old
4. Giới thiệu nơi ở,quê quán I come from Ha Noi. I come from Ha Noi
5. Giới thiệu nghề nghiệp I am a student at Economics University. I am a student at Economics University
6. Giới thiệu sở thích I am interested in learning English. I am interested in learning English

Bạn đã có một đoạn tự trình làng bản thân rất đơn thuần mà vẫn rất chuyên nghiệp đúng không nào ?

3. Những mẫu câu hỏi và câu trả lời thường dùng khi đối thoại

Ở phần trên, những bạn đã được trình làng cách tự ra mắt bản thân. Nhưng trong thực tiễn, có 1 số ít trường hợp bạn không cần ra mắt bản thân một mạch như vậy, mà việc trình làng bản thân được triển khai trải qua việc đối thoại qua lại giữa hai người lần đầu gặp mặt .Ở phần này, những bạn sẽ học đượcnhững câu hỏi và cách vấn đáp trong hội thoại để trình làng bản thân .

1. Hỏi thăm sức khỏe:

Câu hỏi Câu trả lời
  1. How are you? How are you (thông dụng nhất)
  2. How are you doing? How are you doing (không trang trọng)
  3. How’s it going? How's it going (không trang trọng)

Tất cả những câu trên đều được sử dụng để hỏi thăm về sức khỏe thể chất, chỉ khác nhau về mức độ sang chảnh .

  • “How are you?” thông dụng nhất, bạn có thể sử dụng hoặc nghe thấy câu này trong bất kì hoàn cảnh nào.
  • Các câu còn lại không trang trọng, chỉ có thể sử dụng với những người gần gũi, thân quen như bạn bè và người thân trong gia đình, nên lần đầu bạn gặp một người thì cũng không nên dùng nhé.
  1. I’m fine,thank you. I'm fine,thank you
    Tôi khỏe, cảm ơn.
  2. I’m OK,thanks. I'm OK,thanks
    Tôi ổn, cảm ơn.
  3. I’m alright, thanks. I'm alright, thanks
    Tôn bình thường, cảm ơn
  4. Not too bad, thanks. Not too bad, thanks (chỉ có thểsử dụng trong trường hợp không trang trọng)
    Cũng được, cảm ơn

Câu hỏi thăm này trong tiếng Anh mang đặc thù xã giao, nên bạn hãy luôn vấn đáp là khỏe nhé .
_______

Sau khi trả lời xong, sẽ rất lịch sự nếu bạn cũng hỏi thăm lại người bạn của mình. Bạn có thể hỏi:”How are you?” Hoặc “And you?” (Còn bạn?). Khi hỏi lại, bạn cũng nên giữ giọng điệu vui vẻ để tạo thiện cảm và thể hiện sự thân thiện.

2. Nói về tên:

Câu hỏi Câu trả lời
  • What is your name? What is your name? = Whats your name? Whats your name
  1. My name is… = My name’s…
    Tôi tên là…
  2. I’m…
    Tôi là …

Mẫu hội thoại ví dụ :

  • A: Whats your name?

Whats your name

Tên bạn là gì?

  • B: My name is Hien.

My name is Hien

Tên tôi là Hiền.

  • A: Pardon me? What is your name?

Pardon me? What is your name?

Xin lỗi tên bạn là gì?

  • B: I’m Hien.

I'm Hien

Tôi là Hiền.

3. Nói vềtuổi

Câu hỏi Câu trả lời
  1. How old are you? How old are you
    Bạn bao nhiêu tuổi?
  2. When’s your birthday? When's your birthday
    Sinh nhật của bạn là khi nào?
  1. I’m …hoặcI’m … years old.
    Tôi… tuổi
  2. It’s …
    Sinh nhật tôi ngày…

Mẫu hội thoại ví dụ :

  • Bryan: How old are you?

How old are you

Bạn bao nhiêu tuổi?

  • Adele: I am 25.

I am 25

Tôi 25 tuổi.

  • Bryan: When’s your birthday?

When's your birthday

Sinh nhật bạn khi nào?

  • Adele: It’s January 17th.

It's January 17th

Ngày 17 tháng 1.

4. Nói về quê quán

Câu hỏi Câu trả lời
  1. Where are you from? Where are you from
    Bạn đến từ đâu?
  2. Where do you come from? Where do you come from
    Bạn đến từ đâu?

    Để hỏi một vùngcụ thể trong một đất nước,ta có thể dùng:

  3. What part of … are you from?
  1. I’m from…
    Tôi từ…
  2. I come from…
    Tôi đến từ…
  3. I’m originally from…
    Tôi quê ở…

Mẫu hội thoại vídụ :

  • Daniel: Where do you comefrom?

Where do you comefrom

Bạn từ đâu tới?

  • Hương: I comefrom Vietnam.

I comefrom Vietnam

Tôi đến từ Việt Nam.

  • Daniel: What part of Vietnamdo you come from?

What part of Vietnamdo you come from

Bạn đến từ vùngnào của Việt Nam?

  • Hương: I’m from Da Nang.

I'm from Da Nang

Tôi đến từ Đà Nẵng.

5. Nói về nơi ở:

Câu hỏi Câu trả lời
  1. Where do you live? Where do you live
    Bạn sống ở đâu?
  2. What’s your address? What's your address
    Địa chỉ nhà bạn là gì?
  1. I live …
    Tôi sống ở…
  2. My address is …
    Địa chỉ của tôi là…

Lưu ý về giới từ khi dùng mẫu câu ” I live … ”

  • I live on Truong Chinh Street. I live on Truong Chinh Street
    Nhà tôi ở đường Trường Chinh.
  • I liveat 29 Truong Chinh Street. I live at 29 Truong Chinh Street
    Tôi sống ở số nhà 29 đường Trường Chinh.
  • I livein District 10. I live in District 10
    Tôi sống ở quận 10.

Mẫu hội thoại ví dụ :

  • Louis: Where do you live?

Where do you live

Bạn sống ở đâu bây giờ?

  • Lily: I live in Ho Chi Minh City.

I live in Ho Chi Minh City/ I live in Binh Thanh District .I live in Binh Thanh District

Tôi sống ở TP Hồ Chí Minh / Tôi sống ở quận Bình Thạnh.

  • Louis:What’s your address?

What's your address

Địa chỉ của bạn là gì?

  • Lily: It’s 23 Bình Thới Street, District 11, Ho Chi Minh City.

It's 23 Binh Thoi Street, District 11, Ho Chi Minh City

Số 23 đường Bình Thới, Q11, TPHCM.

6. Nói về nghề nghiệp:

Câu hỏi Câu trả lời
  1. What do you do? What do you do
    Bạn làm việc gì?
  2. What do you do for a living? What do you do for a living
    Bạn làm nghề gì để sống?
  3. What’s your job? What's your job
    Nghề của bạn là gì?
  4. What sort of work do you do? What sort of work do you do
    Bạn làm loại công việc gì?
  5. What line of work are you in? What line of work are you in
    Việc làm của bạn làgì?
  1. I am a/an…
    Tôi là một…
  2. I work as a/an…
    Tôi làm nghề…
  3. I work in …
    Tôi làm việc trong [lĩnh vực nào đó]
  4. I work for …
    Tôi làm việc cho [một tổ chức nào đó]
  5. I am self-employed. I am self-employed = I have my own business. I have my own business
    Tôi tự kinh doanh.
  6. I am unemployed. I am unemployed = I am out of work. I am out of work = I have been made redundant. I have been made redundant = I am between jobs. I am between jobs
    Tôi đang thất nghiệp.
  7. I am looking for a job. I am looking for a job = I am looking for work. I am looking for work
    Tôi đang tìm việc làm.
  8. I’mretired. I'mretired
    Tôi đã nghỉ hưu.

Ví dụ : Trong cùng một trường hợp người được hỏi là nhân viên cấp dưới ngân hàng nhà nước, ta có đến 4 cách hỏi và đáp khác nhau :1 .

  • Peter: What do you do?

What do you do

Bạn làm nghề gì?

  • Rose: I am a banker.

I am a banker

Tôi là nhân viên ngân hàng.

2 .

  • Peter: What do you do for a living?

What do you do for a living

Bạn làm nghề gì để sống?

  • Rose: I work as a banker.

I work as a banker

Tôi là nhân viên ngân hàng.

3 .

  • Peter: Where do you work?

Where do you work

Bạn làm việc ở đâu?

  • Rose: I work in a bank.

I work in a bank

Tôi làm việc trong ngân hàng.

4 .

  • Peter: What do you work for?

What do you work for

Bạn làm việc cho công ty nào?

  • Rose: I work for ACB.

I work for ACB

Tôi làm việc cho ngân hàng ACB.

7. Nói về học vấn

Câu hỏi Câu trả lời
  1. What do you study? What do you study
    Bạn đang học ngành gì?
    Hay muốn hỏi về nơi học chúng ta sẽ dùng các câu
  2. Where do you study? Where do you study
    Bạn học ở đâu?
  3. Which university are you at? Which university are you at
    Bạn học ở đại học nào?
  4. What university do you go to? What university do you go to
    Bạn học trường đại học nào?

    Còn khi muốn hỏi tiến trình học tập chúng ta sẽ dùng các câu sau:

  5. Which year are you in? Which year are you in
    Bạn đang học năm mấy?
  6. How many more years do you have to go? How many more years do you have to go
    Bạn còn học mấy năm nữa?
  1. I am studying…
    Tôi đang học [chuyên ngành nào đó]
  2. I study at…
    Tôi học ở [trường nào đó]
  3. I’m at …
    Tôi đang học ở [trường nào đó]
  4. I go to ….
    Tôi học ở [trường nào đó]
  5. I’m in my first/second/third/finalyear.
    Tôi học năm nhất / hai / ba / cuối.

Mẫu hội thoại ví dụ :

  • Robert: What do you study?

What do you study

Bạn đang học ngành gì?

  • Sophia: I study economics.

I study economics

Tôi học kinh tế học.

  • Robert: Where do you study?

Where do you study

Bạn học ở đâu?

  • Sophia: I’m studying at University of Economics HCMC.

I'm studying at University of Economics Ho Chi Minh City

Tôi học ở đại học kinh tế TPHCM.

  • Robert: What year are you in?

What year are you in

Bạn học năm mấy rồi?

  • Sophia: I’m in my final year.

I'm in my final year

Tôi đang học năm cuối.

8. Nói về sở thích:

Câu hỏi Câu trả lời
  1. What’s your hobby?
    Sở thích của bạn là gì?
  2. What do you like doing in your spare/free time?
    Thời gian rảnh rỗi bạn thích làm gì?
  3. Do you like …?
    Bạn có thích … không?
    Ví dụ: – Do you like music/movies/sports?
    Bạn có thích âm nhạc / phim ảnh / thể thao không?
    Do you like listening to music/watching movies/playing sports?
    Bạn thích nghe nhạc / xem phim / chơi thể thao không?
  4. Do you…?
    Bạn có…không?
    Ví dụ: – Do you read books?
    Bạn có đọc sách không?
    – Do you play any musical instrument?
    Bạn có chơi nhạc cụ nào không?
  1. My hobbies are…
    Sở thích của tôi là…
  2. I like/love/enjoy+ V_ing
    Tôi thích…
  3. I’m interested in …
    Tôi thích…
  4. I have a passion for…
    Tôi có niềm đam mê đối với…

    Hoặc để diễn tả những điều không thích bạn có thể dùng.

  5. I don’t like…
    Tôi không thích…
  6. I hate/dislike…
    Tôi ghét…

Mẫu hội thoại ví dụ :

  • Vincent: What is your hobby?

What is your hobby

Sở thích của bạn là gì?

  • Alice: I love travelling.

I love travelling

Tôi thích du lịch.

  • Vincent: Do you like movies?

Do you like movies

Bạncó thích phim ảnh không?

  • Alice: Yes, I often go to the cinema.

Yes, I often go to the cinema

Có, tôi thường đi xem phim lắm.

  • Vincent: Do you read books?

Do you read books

Bạn có đọc sách không?

  • Alice: Yes, I love reading books.

Yes, I love reading books

Có, tôi thích đọc sách lắm.

  • Vincent: What books do you read?

What books do you read

Bạn đọc sách gì?

  • Alice: I enjoy reading novels and comics.

I enjoy reading novels and comics

Tôi thích đọc tiểu thuyết và truyện tranh.

4. Đoạn hội thoạigiới thiệu bản thân bằng tiếng Anh mẫu

Jane và Susan đang trên đường đến trường thì gặp Peter – một người bạn cũ của Jane. Hãy cùng xem họ chào hỏi làm quen và trình làng bản thân trong đoạn hội thoại nhưthế nào nhé .

Jane: Hey, Peter. Long time no see. Peter, this is Susan, my classmate.

Hey, Peter. Long time no see. Peter, this is Susan, my classmate.

Chào, Peter. Lâu rồi không gặp. Peter, đây là Susan, bạn cùng lớp của tôi.

Peter: Hi Susan. Im Peter. How are you?

Hi Susan. Im Peter. How are you?

Chào Susan. Tôi là Peter. Bạn khỏe không?

Susan: Im fine. Thanks. Nice to meet you, Peter.

Im fine. Thanks. Nice to meet you, Peter.

Tôi khỏe. Cảm ơn. Rất vui được gặp bạn, Peter.

Peter: Nice to meet you, too. Where are you from, Susan?

Nice to meet you, too. Where are you from, Susan?

Cũng hân hạnh được gặp bạn. Bạn đến từ đâu, Susan?

Susan: Im from London. And how about you?

Im from London. And how about you?

Tôi đến từ Luân Đôn. Còn bạn thìsao?

Peter: I come from the US.

I come from the US

Tôi đến từ Hoa Kỳ.

Susan: What part of the US do you come from?

What part of the US do you come from

Bạn đến từ vùng nào của Hoa Kỳ?

Peter: California. Do you live here alone?

California. Do you live here alone

California. Bạn có sống ở đây một mình phải không?

Susan: No, I live with my sister.

No, I live with my sister

Không, tôi sống với emgái tôi.

Jane: Oh, I dont remember exactly where you live, Susan. Whats your address?

Oh, I dont remember exactly where you live, Susan. Whats your address?

Ồ, tôi không nhớ chính xác nơi bạn sống, Susan. Địa chỉ của bạn là gì?

Susan: Its 25 Oxford Street.

Its 25 Oxford Street

Đó là số 25 Đường Oxford.

Peter: Thats cool! How old is your sister?

Thats cool! How old is your sister

Thật tuyệt! Em gái bạn bao nhiêu tuổi?

Susan: Shes 19. And Peter, are you a student?

Shes 19. And Peter, are you a student?

Cô ấy19 tuổi. Còn Peter, bạn có phải là sinh viên không?

Peter: Yes. I am studying law at Cambridge University. I guess you are studying economics, right?

Yes. I am studying law at Cambridge University. I guess you are studying economics, right?

Đúng. Tôi đang học luật tại Đại học Cambridge. Tôi đoán bạn đang học kinh tế, phải không?

Susan: Yes, of course. Jane and I are in our final year. And how many more years do you have to go to?

Yes, of course. Jane and I are in our final year. And how many more years do you have to go to?

Đúng, tất nhiên rồi. Jane và tôi đang học năm cuối. Và bạn còn phải họcbao nhiêu năm nữa?

Peter: I still have 2 more years. What do you usually do in your free time?

I still have 2 more years. What do you usually do in your free time?

Tôi vẫn còn 2 năm nữa. Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh?

Susan: I enjoy reading economic books, sometimes novels and listening to music at the same time.

I enjoy reading economic books, sometimes novels and listening to music at the same time.

Tôi thích đọc sách kinh tế, đôi khi là tiểu thuyết và nghe nhạc cùng một lúc.

Peter: Great! What music do you listen to?

Great! What music do you listen to?

Tuyệt quá! bạn nghe nhạc gì?

Susan: I love pop and jazz. How about you? Whats your hobby?

I love pop and jazz. How about you? Whats your hobby?

Tôi yêu nhạc pop và jazz. Còn bạn thì sao? Sở thích của bạn là gì?

Peter: I have a passion for basketball and I sometimes play chess too, but I hate movies.

I have a passion for basketball and I sometimes play chess too, but I hate movies.

Tôi có niềm đam mê với bóng rổ và đôi khi tôi cũng chơi cờ vua, nhưng tôi ghét xem phim.

Susan: Me neither.

Me neither

Tôi cũng không.

Jane: The class begins in 10 minutes. I think we have to go.

The class begins in 10 minutes. I think we have to go

Lớp học bắt đầu trong10 phút. Tôi nghĩ chúng ta phải đi.

Susan: Oh, youre right. Its nice talking to you Peter. See you then.

Oh, youre right. Its nice talking to you Peter. See you then.

Ồ bạn nói đúng. Rất vui được nói chuyện với bạn Peter. Hẹn gặp bạn sau.

Peter: Okay. Bye for now.

Okay. Bye for now.

Được chứ. Tạm biệt.

Jane: See you.

See you

Hẹn gặp lại bạn.

5. Ứng dụng các câu mẫu để tự giới thiệu bản thân trong cuộc phỏng vấn xin việc

Các bạn có thể ứng dụng một số câu với câu hỏi Tell me about yourself.

  • Các bạn có thể giới thiệu nghề nghiệp của mình: I am a teacher.
  • Giới thiệu nơi các bạn đã làm ở thì quá khứ: I worked atNguyen Trai High School.
  • Giới thiệu về sở thích của mình: I love reading and travelling.

Tuy nhiên trình làng bản thân khi phỏng vấn xin việc không phải chỉ gói gọn như vậy. Mời bạn tìm hiểu và khám phá vềCông thức ra mắt bản thân bằng tiếng Anh chinh phục nhà tuyển dụng .

Tìm hiểu thêm vềchủ đề Giới thiệu bản thân

  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh khi phỏng vấn xin việc một cách đơn giản mà vẫn ấn tượng!
  • Từ vựng về giới thiệu bản thân
  • Từ vựng chủ đề nghề nghiệp

Tìm hiểu thêm về Tiếng Anh Giao Tiếp

  • Tiếng Anh giao tiếp trong nhà hàng
  • Tiếng Anh thường dùng khi thuyết trình
  • Tiếng Anh hữu ích khi đi du lịch

Học và Cải thiện khả năng tiếng Anh của bạn cùng Tiếng Anh Mỗi Ngày

Nếu việc nâng cao năng lực tiếng Anh sẽ mang lại tác dụng tốt hơn cho việc học hay việc làm của bạn, thì Tiếng Anh Mỗi Ngày hoàn toàn có thể giúp bạn đạt được tiềm năng đó .Thông qua Chương trình Học tiếng Anh PRO, Tiếng Anh Mỗi Ngày giúp bạn :

  • Luyện nghe tiếng Anh: từ cơ bản đến nâng cao, qua audios và videos.
  • Học và vận dụng được những từ vựng tiếng Anh thiết yếu.
  • Nắm vững ngữ pháp tiếng Anh.
  • Học về các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng.

Khi học ở Tiếng Anh Mỗi Ngày (TAMN), bạn sẽ không:

  • Không học vẹt
  • Không học để đối phó

Bởi vì có một cách học tốt hơn : học để thật sự giỏi tiếng Anh, để hoàn toàn có thể sử dụng được và tạo ra tác dụng trong học tập và việc làm .Giúp bạn kiến thiết xây dựng nền móng cho tương lai tươi sángthông qua việc học tốt tiếng Anh là tiềm năng mà Tiếng Anh Mỗi Ngày sẽ nỗ lực rất là để cùng bạn đạt được. Xem diễn đạt cụ thể về Học tiếng Anh PRO

Tìm kiếm các bài viết khác ở Tiếng Anh Mỗi Ngày

Hoặc tham khảo những bài viết liên quan ở dưới đây

Tiếng Anh Giao Tiếp Văn Phòng

Tiếng Anh Giao Tiếp Văn Phòng

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh khi phỏng vấn xin việc: Đơn giản mà ấn tượng

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh khi phỏng vấn xin việc: Đơn giản mà ấn tượng

Bí quyết cách phát âm s và es không bao giờ sai

Bí quyết cách phát âm s và es không bao giờ sai

Tiếng Anh Giao Tiếp Cơ Bản Theo Chủ Đề

Tiếng Anh Giao Tiếp Cơ Bản Theo Chủ Đề

Học cách phát âm tiếng Anh chuẩn

Học cách phát âm tiếng Anh chuẩn

Tiếng Anh Giao Tiếp Khách Sạn

Tiếng Anh Giao Tiếp Khách Sạn

Xem tất cả các bài viết về Tiếng Anh Giao Tiếp

Rate this post