Bất động sản – Wikipedia tiếng Việt

Bất động sản hay còn gọi là địa ốc hay nhà đất là một thuật ngữ pháp luật (ở một số nước như Liên hiệp Anh, Canada, Úc, Mỹ và Bahama) có ý nghĩa bao gồm đất đai và những gì dính liền vĩnh viễn với mảnh đất. Những thứ được xem là dính liền vĩnh viễn như là nhà cửa, ga ra, kiến trúc ở trên hoặc dầu khí, mỏ khoáng chất ở dưới mảnh đất đó.[1] Những thứ có thể dỡ ra khỏi mảnh đất như nhà di động,lều, nhà tạm thì không được xem là bất động sản.

Bất động sản ( ” real estate ” hay ” real property ” ) có nghĩa ngược với động sản ( ” personal property ” ) .

Người sở hữu bất động sản được phép sử dụng, mua bán, cho thuê, làm quà tặng, dùng để ký quỹ, để di chúc lại cho người được thừa hưởng, hoặc để yên bất động sản của mình. Thị trường bất động sản có liên hệ mật thiết với thị trường vốn, thị trường tài chính.

Nguồn gốc thuật ngữ

Từ “real” có nguồn gốc từ từ “res” trong tiếng Latinh có nghĩa là “vật”, để phân biệt với “người”. Vì vậy, pháp luật thường phân biệt rất rõ ràng giữa bất động sản (“real property”) và động sản (“personal property”): ví dụ, quần áo, đồ nội thất, v.v…). Sự khác biệt về khái niệm giữa “bất động sản” và “động sản” là ở chỗ: bất động sản được chuyển nhượng cùng với đất đai, con động sản thì không.

Một số tài liệu lịch sử vẻ vang đã xác nhận lần tiên phong thuật ngữ tiếng Anh của ” bất động sản ” được sử dụng vào năm 1666. Điều này chứng tỏ sự coi trọng của giai cấp phong kiến so với đất đai cũng như quyền sử dụng đất .

Phân loại bất động sản

Bất động sản hoàn toàn có thể phân thành ba loại :

  • Bất động sản có đầu tư xây dựng: bất động sản nhà đất (bao gồm đất đai và các tài sản gắn liền với đất đai), bất động sản nhà xưởng và công trình thương mại – dịch vụ, bất động sản hạ tầng, bất động sản trụ sở làm việc, v.v… Nhóm bất động sản nhà đất là nhóm cơ bản, tỷ trọng rất lớn, tính chất phức tạp cao, chiếm tuyệt đại đa số các giao dịch trên thị trường bất động sản của một nước.
  • Bất động sản không đầu tư xây dựng: Đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất hiếm, đất chưa sử dụng, v.v…
  • Bất động sản đặc biệt: các công trình bảo tồn quốc gia, di sản văn hóa vật thể, nhà thờ họ, đình chùa, miếu mạo, nghĩa trang, v.v…

Nói cách khác, Bất động sản được xem là đất đai và những gì dính liền vĩnh viễn với mảnh đất đó. Người chiếm hữu Bất động sản được phép sử dụng, mua và bán, cho thuê, làm quà tặng khuyến mãi, dùng để ký quỹ, để di chúc lại cho người được thừa kế, hoặc để yên Bất động sản của bản thân .

Tham khảo

  1. ^ Real estate “: Oxford English Dictionary online: Retrieved ngày 18 tháng 9 năm 2011

Liên kết ngoài

Rate this post