Từ vựng tiếng nhật N3, cách thể hiện cảm xúc

Xin chào những bạn, ngày hôm nay tất cả chúng ta sẽ học về cách biểu lộ cảm hứng trong tiếng Nhật. Những từ vựng biểu lộ cảm hứng trong tiếng nhật N3 .

Những từ vựng cơ bản chỉ cảm xúc tiếng nhật:

*Danh từ

– 気持きもち : cảm xúc
– 気分きぶん : cảm xúc / tâm trạng

– 感情かんじょう: cảm xúc, tình cảm

– 喜よろこび : vui
– 幸しあわせ : niềm hạnh phúc
– 怒いかり : tức giận, cáu
– 悲かなしみ : buồn

*Động từ:

– 喜よろこぶ : vui mừng
– 悲かなしむ : buồn
– 怒おこる : giận
– 腹はらを立たてる : cáu, giận
– 頭あたまにくる : cáu, giận
– 激怒げきどする : nổi xung
– 憤慨ふんがいする : phẫn uất
Các động từ này chia về thểている để miêu tả trạng thái ( 喜よろこんでいる ; 怒おこっている ; 腹はらを立たてている )

*Tính từ:

– 嬉うれしい : vui mừng
– 悲かなしい : buồn
Lưu ý : những bạn dùng 嬉うれしいđể nói về bản thân và喜よろこんでいる để nói về người khác sẽ tự nhiên :
Ex1 : ( 私は 、 ) 嬉うれしいです
Ex2 : 彼かれは喜よろこんでいます
Chúng ta sẽ xem những cách để bày tỏ xúc cảm nhé !

1. Cách dễ nhất: sử dụng trực tiếp động từ, tính từ, danh từ thể hiện cảm

– Vui mừng :
Ex3 : うれしい ! = うれしいです ( formal ) = うれしいなあ Ôi vui quá !
Ex4 : やった ~ ! ( Yeah )
Ex5 : 楽たのしすぎる ! ( Quá vui luôn )
Ex6 : ワクワクする ( Thật hào hứng )
Ex7 : すごい ! ( Tuyệt vời / siêu thế )
– Lo lắng :
Ex8 : 緊張きんちょうする ( Lo lắng hoảng sợ thế )
Ex9 : ドキドキする ( Hồi hộp thế )
– Nhẹ nhõm :
Ex10 : よかった ! ( Tốt quá / May quá )
Ex11 : 安心あんしんした ( Ôi, vậy là yên tâm rồi )
Ex12 : ほっとした ( Nhẹ cả người )
– Bối rối :
Ex13 : どうしよう ? ( Biết làm thế nào giờ )
– Buồn phiền, khó khăn vất vả
Ex14 : 悲かなしい ( Buồn thế )
Ex15 : そんなこと言われると悲かなしくなる ( Mình sẽ buồn nếu bị bạn nói thế )
Ex16 : 泣なきたくなる ( Mình muốn khóc )
Ex17 : つらい ! = きつい ! ( Khổ thế )
– Cô đơn, nhớ ai đó :
Ex17 : さびしい ( Cô đơn quá, buồn quá )
– Hồi tưởng :
Ex18 : なつかしい ( Nhớ cái hồi ấy thế )

– Ngạc nhiên:

Ex19 : え ~ ! ( Gì cơ ? )
Ex20 : うそ ! ( Điêu )
Ex21 : うわ ~ ( OMG )
Ex22 : まさか ( Làm gì có chuyện đó )
Ex23 : まじか = まじ ? ( Thật á )
Ex24 : ありえない = 信じられない ( Không tin được, không thể nào )
– Tức giận :
Ex25 : ひど ~ い ! ( Tệ thế )
Ex26 : イライラする ( Bực mình / Sốt ruột thế )
Ex27 : 腹はらたつ ! = 頭あたまにきた ( Bực mình )
– Xấu hổ :
Ex28 : あ ~ 恥ずかしい = はずい = はずっ ! ( Xấu hổ quá )
– Sợ hãi :
Ex29 : 怖い = こわ ~ い ! ( Sợ thế )
– Thất vọng, chán nản :
Ex30 : 憂鬱ゆううつ ( Chán, buồn bã )
Ex31 : 気きが滅入めいる ( Bế tắc, stress )
Ex32 : がっかり ( Thất vọng )
Ex33 : 落おち込こむ ! ( Chán )
– Ghen tị :
Ex34 : うらやましい ( Ghen tị thế )
Note : giới trẻ Nhật hay dùng やばい / ヤバい để biểu lộ nhiều cảm hứng khác nhau : Tuyệt vời / Kinh dị / Chết dở …

2. Cách sử dụng 感かんじる, dạng danh từ là 感かんじ: cảm thấy

Ex35 : どう感じましたか ? = どんな感じがしましたか ? ( Bạn thấy thế nào )
* Từ感じ hoàn toàn có thể được sử dụng khi nói trực tiếp về cảm xúc của mình với những thứ xung quanh :
Ex36 : 変へんな感かんじがする = 変へんな感かんじ ( Tôi thấy kì quặc )
Ex37 : 嫌いやな感かんじがする ( Tôi thấy không thích )
Ex38 : さっき地震じしんがあったみたいだけど何なにも感かんじなかった ( Vừa nãy hình như có động đất mà tôi chẳng cảm thấy gì cả )
* Nói về ấn tượng với ai đó / như cái gì đó :
Ex39 : 優やさしい感じの人 ( Một người có vẻ như hiền lành / Có cảm xúc người đó hiền lành )
Ex40 : 彼はなんか冷つめたい感じがするね ( Anh ấy có cảm xúc hờ hững nhỉ )
Ex41 : こんな感じにカットしてください ( Hãy cắt tóc cho tôi như thế này ( chỉ vào tấm hình nào đó ) )
Ex42 : 彼女 、 感じがいいね ( Cô ấy nhìn có thiện cảm nhỉ )
Ex43 : この店みせは感かんじが悪わるい ( Nhà hàng này ship hàng kém thế ( không nhiệt tình ) )
* Trong hội thoại thường thì hay sử dụngって感じ = という感じ ( Cảm thấy như thể )
Ex44 : 今の仕事しごとは 、 もういいかなって感じ ( Tôi thấy chán việc làm hiện tại rồi )
Ex45 : なんか私ばかりが働はたらいているって感じ ( Cảm giác như kiểu chỉ mình tôi thao tác vậy )
Ex46 : 彼女はいかにもかわいい女おんなの子こって感じの子だよ ( Cô ấy cảm xúc đúng kiểu con gái dễ thương và đáng yêu )

3. Cách nói気がする: tôi thấy (Tuy không chính xác lý do nhưng mà cảm giác thế)

Ex47 : もう閉しまっているような気がする ( Tôi thấy có lẽ rằng họ đã đóng cửa rồi )
Ex48 : 私たち 、 もう終おわりのような気がする ( Tôi thấy như kiểu bọn tôi đã kết thúc rồi )
Ex49 : なんか面白おもしろいことが起おきるような気がする ( Tôi thấy như là sắp có chuyện gì hay ho sắp xảy ra )
Ex50 : それは違ちがうような気がする ( Tôi thấy cái đó sai rồi )

4. Cách nói思おもう: tôi thấy

Ex51 : 褒ほめられるとうれしいと思う ( Tôi thấy vui khi được khen )

Ex52: もう会あえないことを悲しく思います (Tôi thấy buồn vì không được gặp bạn nữa)

Ex53 : 友達ともだちと離はなれるのは辛つらいと思った ( Tôi thấy thật khổ sở khi xa bè bạn )

Bài học về từ vựng tiếng nhật N3 cách thể hiện cảm xúc kết thúc ở đây. Nếu có thắc mắc hay ý kiến gì thì đừng quên để lại comment cho mình nhé!

Nguồn : tìm hiểu thêm

Rate this post