Toàn bộ kiến thức câu phủ định trong tiếng Anh – Step Up English

4.5 (90.21%)

190

votes

Với bất kỳ một chủ đề nào, chúng ta cũng dễ dàng nhận được các phản hồi hai chiều. Có người đồng tình, có người phản đối. Đấy là lý do vì sao trong ngữ pháp luôn tồn tại hai dạng câu quan trọng là câu khẳng định và câu phủ định. Do vậy việc trau dồi kiến thức về câu phủ định trong tiếng Anh sẽ giúp ích bạn rất nhiều trong việc bày tỏ ý kiến, quan điểm cá nhân. Hãy cùng Step Up củng cố lại kiến thức về chủ đề ngữ pháp này ngay trong bài viết sau nhé. 

1. Định nghĩa câu phủ định trong tiếng Anh

Câu phủ định trong tiếng Anh ( Negative sentences ) là loại câu được dùng để thể hiện quan điểm về một điều gì đó là sai hay không đúng với thực sự của nó. Thông thường, câu phủ định trong tiếng Anh được tạo thành bằng cách cho thêm từ “ not ” vào trong một câu chứng minh và khẳng định .

câu phủ định

Ví dụ:

  • ( + ) : Linda wants to become a doctor. ( Linda muốn trở thành một bác sĩ. )

( – ) : Linda doesn’t want to become a doctor. ( Linda không muốn trở thành một bác sĩ. )

  • ( + ) : I ate noodles for lunch yesterday. ( Tôi đã ăn miến cho bữa trưa ngày trong ngày hôm qua. )

( – ) : I didn’t eat noodles for lunch yesterday. ( Tôi đã không ăn miến cho bữa trưa ngày trong ngày hôm qua. )
Câu phủ định và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PROXem thêmvà những chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi tuyển và tiếp xúc được trình diễn cụ thể trong bộ đôivà

2. Các dạng câu phủ định trong tiếng Anh

Giống như câu trực tiếp gián tiếp, câu phủ định trong tiếng Anh cũng có nhiều dạng cùng các quy tắc tạo thành khác nhau. Hãy cùng tham khảo những chia sẻ ngay sau đây để hiểu rõ hơn và sử dụng thành thạo các câu phủ định nhé.

Câu phủ định với từ “ Not ”

Để tạo thành một câu phủ định trong tiếng Anh, ta chỉ cần đặt thêm từ “ not ” vào sau trợ động từ hoặc động từ tobe hoặc một số ít động từ khuyết thiếu. Trong những thì hiện tại đơn, quá khứ đơn khi chuyển sang dạng phủ định phải chia tương thích dạng của những từ do / does / did

Ví dụ: 

  • She can cook many dishes => She can not cook many dishes .

( Cô ấy hoàn toàn có thể nấu nhiều món ăn => Cô ấy không hề nấu nhiều món ăn. )

  • Ann likes listening to music in her không lấy phí time => Ann doesn’t like listening to music in her không lấy phí time

( Ann thích nghe nhạc trong thời hạn rỗi của cô ấy. ) => ( Ann không thích nghe nhạc trong thời hạn rỗi của cô ấy. )

  • We have eaten in the K.B restaurant. => We haven’t eaten in the K.B restaurant .

( Chúng tôi từng ăn ở nhà hàng quán ăn K.B => Chúng tôi chưa từng ăn ở nhà hàng quán ăn K.B. )

Ở dạng câu phủ định trong tiếng Anh này, tất cả chúng ta cần chú ý quan tâm một số ít điểm sau .

Cấu trúc khẳng định: Think, suppose, believe, imagine + (that) + clause.

Chuyển sang dạng phủ định: S + Trợ từ + not + V (think, suppose, believe, imagine) + that + clause.

Ví dụ:

  • I think you must borrow Lady’s book to review lessons soon. => I don’t think you must borrow Lady’s book to review lessons soon. ( Tôi không nghĩ bạn phải mượn vở của Lady để ôn lại bài sớm. )
  • I believe she will call me soon. => I don’t believe she will call me soon. ( Tôi không tin cô ấy sẽ gọi cho tôi sớm. )

Câu phủ định sử dụng cấu trúc “ Any / No ”

Một dạng câu phủ định trong tiếng Anh khác mà tất cả chúng ta hoàn toàn có thể phát hiện tiếp tục đó là sử dụng “ any / no ” để nhấn mạnh vấn đề ý nghĩa câu phủ định cho câu đó .
Cách thức quy đổi ở dạng này sẽ là : “ some ” trong câu khẳng định chắc chắn chuyển thành “ any / no ” + danh từ trong câu phủ định .

Ví dụ: 

  • There is some bread in the fridge => There isn’t any bread in the fridge .

( Có một chút ít bánh mì trong tủ lạnh ) => ( Không có một chút ít bánh mì nào trong tủ lạnh. )

  • Linda has some money. => Linda doesn’t have any money .

( Linda có một chút ít tiền. ) => ( Linda không có chút tiền nào cả. )

các cấu trúc câu phủ định

Câu phủ định song song

Ngoài những loại câu phủ định cơ bản ở trên, ngữ pháp tiếng Anh còn có dạng quan trọng khác là câu phủ định song song. Sử dụng hình thức cấu trúc này không chỉ giúp bạn kiếm được điểm trong bài luận tiếng Anh mà còn thuận tiện hơn trong tiếp xúc rất nhiều. Hãy cùng tìm hiểu và khám phá sâu hơn về cấu trúc câu phủ định trong tiếng Anh này nhé .

Cấu trúc: 

Mệnh đề phủ định 1, even / still less / much less + Danh từ hoặc động từ ở hiện tại đơn = Đã không …, chứ đừng nói đến … / Không …, mà càng lại không …

Ví dụ:

  • Mary doesn’t like reading magazines, much less textbooks. ( Mary không thích đọc tạp chí, chứ đừng nói đến sách giáo khoa. )
  • I can’t remember this poem, even the passage. ( Tôi không hề nhớ bài thơ này, đừng nói đến đoạn văn. )
  • He doesn’t know how to answer this question, still less get a high score. ( Anh ta không biết cách vấn đáp thắc mắc này, chứ đừng nói tới đạt điểm trên cao. )

[ FREE ]Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Phủ định đi kèm với so sánh :

Giữa những dạng cấu trúc câu phủ định trong tiếng Anh cũng có sự độc lạ về mức độ phủ định. Và trong ngữ pháp tiếng Anh, câu phủ định đi kèm so sánh là loại câu có đặc thù phủ định mang ý nghĩa tuyệt đối, bày tỏ can đảm và mạnh mẽ nhất .
Cấu trúc :

Mệnh đề phủ định + so sánh hơn ( more / less ) = so sánh tuyệt đối

Ví dụ: 

  • I couldn’t agree with you more = I absolutely agree with you. Tôi không hề chấp thuận đồng ý với bạn hơn nữa = Tôi trọn vẹn đồng ý chấp thuận với cậu .
  • We don’t talk anymore. ( Chúng ta đừng nói gì thêm nữa ) .

Phủ định dùng kèm với những trạng từ chỉ tần suất

Bản thân một số ít trạng từ tần suất cũng mang nghĩa phủ định “ không, phần đông không ” nên chúng thường được sử dụng ở câu phủ định trong tiếng Anh .

Hardly, scarcely, barely = almost not at all / almost nothing = hầu hết không .

Hardly ever, rarely, seldom = almost never = hiếm khi, hầu hết không khi nào .

Ví dụ:

  • Landy rarely ever goes to school late. ( Landy phần đông không đi học muộn ) .
  • Junny hardly does exercise everyday so she can’t keep fit. ( Junny phần nhiều không luyện tập thể dục mỗi ngày do đó cô ấy không hề giữ dáng được ) .
  • My brother scarcely told me his secrets. ( Em trai của tôi phần nhiều không kể với tôi về bí hiểm của nó ) .

Câu phủ định với “ No matter … ”

No matter + who/which/what/where/when/how + S + V: Dù có… đi chăng nữa… thì

Ví dụ:

  • No matter who calls, say I will call back later. ( Dù là ai gọi đến, thì cũng nói là tôi gọi lại sau nhé. )
  • No matter where I go, I will call you regularly. ( Dù tôi đi đến đâu đi chăng nữa, tôi cũng sẽ gọi bạn tiếp tục. )

Câu phủ định với Not … at all

Để tạo thành câu phủ định trong tiếng Anh, tất cả chúng ta còn hoàn toàn có thể sử dụng cụm “ Not … at all ” với nghĩa không chút nào cả. Cụm từ này thường đứng cuối câu phủ định .

Ví dụ:

  • This bed is not comfortable at all. ( Cái giường này không tự do chút nào cả ) .
  • This pencil is not good at all. ( Cái bút chì này không tốt chút nào cả. )

Trong quá trình luyện nghe tiếng Anh, hẳn bạn sẽ thường xuyên bắt gặp các cấu trúc ngữ pháp về câu phủ định trong tiếng Anh. Đây sẽ là phần ngữ pháp giúp bạn bày tỏ được ý kiến của cá nhân cũng như nắm bắt được tính xác thực của sự việc được nhắc tới trong câu. Vì vậy đừng quên ghi chép lại những kiến thức ở phía trên và luyện tập với bạn bè của mình nhé. 

ngữ pháp câu phủ định

3. Bài tập câu phủ định trong tiếng Anh

Viết lại những câu sau ở dạng phủ định

  1. I watched football matches with my father yesterday .
  2. They like playing basketball in their không lấy phí time .
  3. It is a boring movie .
  4. She cleans the floor everyday .
  5. I usually ride my bike every weekend .
  6. Ann takes nice photos .
  7. They turn on the radio .
  8. He will buy a new house next month .
  9. You are late for school .
  10. She gave many gifts to the children in her village .
  11. We always use a máy tính in the office .
  12. My neighbors are friendly .
  13. School finishes at four o’clock .
  14. Mary lives near me .
  15. He used to like Pop music .
  16. Jack usually does his homework before dinner .
  17. My sister and I played badminton on Monday afternoon .
  18. Linn’s a singer .
  19. My mother has taught music at HB school .
  20. He played football after school .

[ FREE ]Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Đáp án :

  1. I didn’t watch football matches with my father yesterday .
  2. They don’t like playing basketball in their không lấy phí time .
  3. It isn’t a boring movie .
  4. She doesn’t clean the floor everyday .
  5. I don’t usually ride my bike every weekend .
  6. Ann doesn’t take nice photos .
  7. They don’t turn on the radio .
  8. He won’t buy a new house next month .
  9. You aren’t late for school .
  10. She didn’t give many gifts to the children in her village .
  11. We don’t always use a máy tính in the office .
  12. My neighbors aren’t friendly .
  13. School doesn’t finish at four o’clock .
  14. Mary doesn’t live near me .
  15. He didn’t use to like Pop music .
  16. Jack doesn’t usually do his homework before dinner .
  17. My sister and I didn’t play badminton on Monday afternoon .
  18. Linn’s not a singer .
  19. My mother hasn’t taught music at HB school .
  20. He didn’t play football after school .

Trên đây là toàn bộ kiến thức về định nghĩa, cách tạo lập các dạng câu phủ định trong tiếng Anh. Step Up tin rằng bài viết ngày hôm nay đã giúp ích cho bạn giao tiếp và sử dụng tiếng Anh tốt hơn. Chúc bạn thành công!

Comments

Rate this post