XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CBR CỦA ĐẤT ĐÁ DĂM TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM THEO TIÊU CHUẨN 22 TCN 332-06

XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CBR CỦA ĐẤT ĐÁ DĂM TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM THEO TIÊU CHUẨN 22 TCN 332-06

Quy trình này dùng để thí nghiệm xác lập chỉ số CBR của vật tư làm nền, móng đường của đất, đất gia cố, cấp phối đá dăm, cấp phối vạn vật thiên nhiên, … trong phòng thí nghiệm trên mẫu vật liệu đã được chế bị .
Giá trị CBR được xác lập theo quy trình tiến độ này là cơ sở để nhìn nhận chất lượng nền, móng đường, ngoài những còn sử dụng để nhìn nhận cường độ của cấu trúc đường xe hơi và trường bay .

CBR là tỷ số tính bằng % giữa áp lực nén trên mẫu thí nghiệm và trên mẫu tiêu chuẩn ứng với cùng một chiều sâu ép lún quy định.

Việc thí nghiệm chỉ số CBR được thí nghiệm trên 3 mẫu được đầm nén ở nhiệt độ tốt nhất tương ứng với chiêu thức đầm nén pháp luật .

Nội dung PP thí nghiệm:

Chỉ số CBR xác lập là chỉ số được xác lập trong PTN, trên mẫu vật liệu được đầm nén trong cối với nhiệt độ đầm nén tốt nhất, được ngâm trong nước trong thời hạn lao lý, tương ứng với độ chặt K lao lý .

Trình tự TN xác định chỉ số CBR:

– TN xác lập theo tiến trình đầm nén đất đá dăm trong PTN theo tiêu chuẩn 22 TCN 333 – 06 nhằm mục đích xác lập nhiệt độ đầm nén tốt nhất và khối lượng thể tích khô lớn nhất để xác lập độ chặt K của chỉ số CBR .
– Đầm nén tạo mẫu CBr với độ ảm tốt nhất trên 3 cối CBR với công đầm nén khác nhau tùy théo số chày đầm .
– Tính độ chặt K tương ứng của mẫu CBR trên cơ sở đã xác lập khối lượng thể tích khô và khối lượng thể tích khô lớn nhất .
– Sau khi ngâm mẫu trong thời hạn pháp luật, triển khai xác lập chỉ số CBR của những mẫu .
– Thiết lập đường cong quan hệ CBR và độ chặt K lao lý. Trên cơ sở đó xác lập chỉ số CBR của vật mẫu liêu trên cở sở độ đầm chặt K pháp luật tối thiểu trong hướng dẫn kỹ thuật. Đó là chỉ số CBR của vật tư tương ứng với độ nhiệt độ tốt nhất, tương ứng độ chặt K pháp luật .

Dụng cụ TN:

– Máy nén CBR tạo ra lực nén đến 44,5 kN với vận tốc chuyển đều của đế nâng 1.27 mm / phút. Đầu nén được làm từ thép hình trụ, chiều dài không nhỏ hơn 102 mm, đường kính mặt cắt ngang là 49,63 mm .
– Đồng hồ chuyển vị ( thiên phân kế ) hành trình dài tối đa không nhỏ hơn 25 mm, giá trị 1 vạch chia 0,01 mm .
– Khuôn CBR gồm những bộ phận sau :
+ Thân cối bằng thép hình trụ rỗng, đường kính 152,4 mm, cao 177,4 mm
+ Đai cối bằng thép hình trụ đường kinh 152,4 mm, cao 50 mm .

+Đế cối là tấm thép được khoét sâu với đường kính bằng đường kính thân cối, tại vùng khoét sâu được đục lỗ với đường kính 1.6mm để nước dễ thấm vào khi ngâm mẫu trong nước.

+ Tấm đệm là khối thép hình trụ, đường kính 150,8 mm, cao 61.37 mm thich hợp với thân cối cao 177.8 mm để mẫu sau khi đầm có chiều cao 116,43 mm .

khuôn cbr

– Chày đầm theo Tiêu chuẩn 22 TCN 333 – 06
– Bộ dụng cụ đo trương nở :
+ Tấm đo trương nở đường kính 149,2 mm, trên đĩa đục những lỗ đường kính 1.6 mm .
+ Giá đỡ giàn thiên phân kế .
– Tấm gia tải bằng thép, có 3 loại : Hình vành khuyên khép kín ( 2.27 kg ), hình vành khuyên hở ( 2.27 kg ), loại nữa hình vành khuyên ( 2.27 kg )

tấm gia tải

– Bể ngâm mẫu có dung tích thích hợp, có chính sách duy trì mặt nước cao hơn mẫu 25 mm

-Tủ sấy có thể duy trì nhiệt độ tại 110C

– Cân 15 kg độ đúng mực 1 g và 800 g độ chinh xác 0.01 g

Rate this post