I just got yellow cupcakes.
Anh vừa lấy bánh vàng.
OpenSubtitles2018. v3
Bring Brownie and Cupcake.
Mang cả Brownie và Cupcake nữa.
OpenSubtitles2018. v3
* Ulf is into mime, Attila’s cupcakes are sublime. *
Ulf mê diễn kịch câm, còn bánh nướng của Attila thì tuyệt cú mèo!
OpenSubtitles2018. v3
By the way, that is not a nipple, that’s a cupcake.
Đó không hẳn là núm vú, nó giống bánh cupcake hơn.
ted2019
Each cupcake was frosted in plain white frosting and decorated with one simple, beautiful, delicate, five-petaled forget-me-not flower.
Mỗi cái bánh nướng có trét kem mầu trắng đơn giản và điểm lên một đóa hoa xinh đừng quên tôi giản dị, xinh đẹp, thanh nhã, với năm cánh hoa.
LDS
And you know we got purple cupcakes for her especially.
Và đặc biệt bọn con có làm cupcakes màu tím cho con bé.
OpenSubtitles2018. v3
She uses most of the money to expand their old cupcake space into the adjacent pizza shop, converting it into a dessert bar.
Cô dùng phần lớn số tiền để mở rộng không gian bán bánh cupcake cũ với một tiệm pizza kế bên, sửa thành quầy bar tráng miệng.
WikiMatrix
So the cost per cupcake is a dollar, one dollar cost per cupcake.
Như vậy là ngân sách sẽ là một đô la. Tón mất một đô la cho mỗi chiếc bánh
QED
Keywords: red velvet cupcakes, vanilla cupcakes, chocolate cupcakes
Từ khóa : bánh cupcake nhung đỏ, bánh cupcake vani, bánh cupcake sô cô la
support.google
The two work together at a Brooklyn diner, soon becoming roommates and friends while building toward their dream of one day opening a cupcake shop.
Cả hai làm việc cùng nhau tại một quán ăn ở Brooklyn, trở thành bạn cùng phòng và bạn thân trong khi thực hiện ước mơ mở một tiệm bánh cupcake của họ.
WikiMatrix
Ryan Hansen as “Candy” Andy (seasons 2, 5, and 6) is a candy-store owner whose business was across from the cupcake store, and Caroline’s love interest in season two.
Ryan Hansen trong vai Andy (seasons 2, 5). chủ một cửa hàng bánh kẹo đối diện cửa hàng cupcake, có tình cảm với Caroline trong phần 2.
WikiMatrix
So this is a break- even scenario, where I sell 500, 000 cupcakes at $2 per cupcake, with this being the cost of goods.
Vì vậy, đây là một ngữ cảnh hòa vốn, tôi sẽ bán năm trăm nghìn chiếc bánh với giá hai đô là mỗi chiếc trừ đi chi phí sản xuất bánh
QED
But he does love cupcakes.
Nhưng hắn ta rất thích bánh cupcake.
ted2019
On her fourteenth birthday he brought her a cupcake with a candle in it.
Vào sinh nhật thứ mười bốn của em, Samuel tặng ổ bánh giữa có cắm một ngọn nến.
Literature
She comes up with the idea of starting a cupcake business with Max.
Cô đi lên với những ý tưởng bắt đầu kinh doanh cupcake với Max.
WikiMatrix
FAIR WARNING, CUPCAKE.
Báo trước đi, bánh nướng.
OpenSubtitles2018. v3
But – – but it – – it’s my best work yet… cupcake.
Tất cả là kỳ công, chiếc bánh nướng của anh.
OpenSubtitles2018. v3
As in Five Nights at Freddy’s 2, when a game ends, the player may be given a chance to play an 8-bit minigame, in which Circus Baby must give cupcakes to children and then bring an ice cream cone to a little girl.
Như trong Five Nights at Freddy’s 2, khi trò chơi kết thúc, người chơi có thể chơi một minigame 8 bit, trong đó Circus Baby nên tặng bánh cupcake cho một số trẻ em và sau đó lấy kem cho một cô gái.
WikiMatrix
But in the process you might learn a little bit about accounting and starting a cupcake factory.
Tuy nhiên, trong quy trình học, bạn cũng hoàn toàn có thể học được một chút ít về kế toán và cách khởi đầu một nhà máy sản xuất sản xuất Cupcake .
QED
I took it upon myself and signed you up to make the cupcakes.
Tớ đã tự quyết định và đăng kí cậu lo phần cupcakes rồi.
OpenSubtitles2018. v3
Alex made the mistake of trying to take Nina’s cupcake, and she shoved it in his face.
Alex đã phạm sai lầm là muốn giành cái bánh cupcake của Nina, và con bé úp luôn cái bánh vào mặt nó.
OpenSubtitles2018. v3
Cupcake?
Bánh nướng?
OpenSubtitles2018. v3
I spent all morning making these cupcakes for you.
Ta dành cả buổi sáng làm mấy cái bánh này cho tụi bay.
OpenSubtitles2018. v3
I can’t cook cupcakes.
Tớ không biết làm cupcakes.
OpenSubtitles2018. v3
She does not like Caroline as much as she does Max, but invests in their cupcake business in season two.
Cô ấy không thích Caroline nhiều như Max, nhưng cô cũng đầu tư vào kinh doanh cupcake trong phần hai của bộ phim.
WikiMatrix
Source: https://blogchiase247.net
Category: Hỏi Đáp