Đặc điểm của biển báo cấm là gì?

Hệ thống báo hiệu đường bộ của nước ta hiện nay gồm có 5 nhóm. Trong đó, biển báo cấm là loại được sử dụng rất phổ biến trên các tuyến đường. Nếu không nắm rõ ý nghĩa của biển cấm, người lái xe rất dễ vi phạm luật, dẫn đến bị xử phạt và còn gây nguy hiểm cho bản thân cũng như mọi người. Vậy đặc điểm của biển báo cấm là gì? Hãy cùng Công ty Sài Gòn ATN tìm hiểu rõ hơn về loại biển báo hiệu giao thông khá phổ biến này.
 

Đặc điểm của biển báo cấm là gì?
 

Biển báo cấm là gì?

Biển báo cấm là nhóm biển báo giao thông vận tải có công dụng biểu lộ những điều mà người tham gia giao thông vận tải không được phép thực thi. Nhóm biển báo này có toàn bộ 63 loại, số hiệu từ P. 102 đến P. 140 .

Đặc điểm nhận biết biển báo cấm

Biển báo cấm có hình tròn. Phần lớn biển có nền màu trắng, viền đỏ, nội dung biểu thị màu đen. Một số ít biển có nền xanh, viền đỏ, nội dung trắng hoặc nền trắng, viền đỏ, nội dung màu đen.
 

Đặc điểm của biển báo cấm
 

Các loại biển báo cấm

P. 101 : Đường cấm toàn bộ những loại phương tiện đi lại ( cơ giới và thô sơ ) đi lại cả hai hướng .
P. 102 : Đường cấm tổng thể những loại xe ( cơ giới và thô sơ ) đi vào theo chiều đặt biển .
P. 103 a : Đường cấm tổng thể những loại xe cơ giới kể cả mô tô 3 bánh có thùng đi qua, trừ mô tô hai bánh, xe gắn máy và những xe được ưu tiên .
P. 103 b : Đường cấm tổng thể những loại xe cơ giới kể cả mô tô 3 bánh có thùng xe rẽ phải, trừ mô tô hai bánh, xe gắn máy và những xe được ưu tiên .
P. 103 c : Đường cấm tổng thể những loại xe cơ giới kể cả mô tô 3 bánh có thùng xe rẽ trái, trừ mô tô hai bánh, xe gắn máy và những xe được ưu tiên .
P. 104 : Đường cấm tổng thể những loại mô tô đi qua, trừ những xe mô tô được ưu tiên theo pháp luật .
P. 105 : Đường cấm tổng thể những loại xe cơ giới và mô tô đi qua trừ xe gắn máy và những xe ưu tiên theo pháp luật .
P. 106 b : Đường cấm toàn bộ những loại xe hơi tải có khối lượng lớn nhất .
P. 107 : Đường cấm xe hơi chở hành khách và những loại xe hơi tải có khối lượng lớn nhất được cho phép trên 3,5 tấn, kể cả những loại máy kéo và xe máy kiến thiết chuyên dùng đi qua trừ những xe được ưu tiên lao lý .
P. 108 : Đường cấm tổng thể những loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả mô tô, máy kéo, xe hơi khách kéo theo rơ-moóc đi qua, trừ loại xe hơi sơ-mi rơ-moóc và những loại xe được ưu tiên ( có kéo theo rơ-moóc ) theo luật lệ nhà nước pháp luật .
P. 109 : Đường cấm tổng thể những loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua .
P. 110 a : Đường cấm xe đạp điện .
P. 110 b : Đường cấm xe đạp điện thồ ( không cấm người dắt loại xe này ) .
P. 111 a : Đường cấm xe gắn máy đi qua .
P. 111 b : Đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xích lô máy, xe lôi máy, … .
P. 111 c : Đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xích lô máy, xe lôi máy v.v…
P. 111 d : Đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xích lô, xe lôi, xe đạp điện v.v…
P. 112 : Đường cấm đi bộ qua lại .
P. 113 : Đường cấm xe người kéo, đẩy đi qua. Không cấm những xe nôi của trẻ nhỏ và phương tiện đi lại chuyên dùng để đi lại của người tàn tật .
P. 114 : Đường cấm súc vật vận tải đường bộ sản phẩm & hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên sống lưng đi qua .
P. 115 : Đường cấm những loại xe cơ giới và thô sơ, kể cả xe được ưu tiên theo luật lệ của nhà nước lao lý, có khối lượng cả xe và hàng vượt quá khối lượng ghi trên biển .
P. 116 : Đường cấm những loại xe ( cơ giới và thô sơ ) kể cả những xe được ưu tiên theo luật lệ của nhà nước lao lý, có khối lượng cả xe và hàng phân chia trên một trục bất kể của xe vượt quá khối lượng ghi trên biển .

P.117: Đường cấm các xe cơ giới và thô sơ kể cả các xe được ưu tiên có chiều cao tính đến điểm cao nhất kể cả xe và hàng hóa vượt quá số ghi trên biển.

P. 118 : Đường cấm những xe cơ giới và thô sơ kể cả những xe được ưu tiên theo luật lệ nhà nước lao lý có chiều ngang kể cả xe và sản phẩm & hàng hóa vượt quá số ghi trên biển .
P. 119 : Đường cấm những loại xe cơ giới và thô sơ kể cả những xe được ưu tiên theo luật lệ nhà nước pháp luật, có độ dài hàng loạt kể cả xe và hàng lớn hơn số ghi trên biển .
P. 120 : Đường cấm những loại xe ( cơ giới và thô sơ ) kéo theo moóc kể cả xe hơi sơ-mi rơ-moóc và những loại xe được ưu tiên kéo moóc theo luật lệ nhà nước pháp luật, có độ dài hàng loạt xe, moóc và hàng lớn hơn số ghi trên biển .
P. 121 : Đường xe xe hơi phải đi cách nhau một khoảng chừng tối thiểu ( tính ằng mét ). Biển có hiệu lực hiện hành cấm những xe xe hơi không được đi cách nhau kể cả những xe được ưu tiên theo luật Nhà nước lao lý cự ly nhỏ hơn số ghi trên biển .
P. 122 : Buộc những xe cơ giới và thô sơ kể cả những xe được ưu tiên dừng lại trước biển hoặc trước vạch ngang đường và chỉ được phép vận động và di chuyển khi thấy những tín hiệu do người tinh chỉnh và điều khiển giao thông vận tải hoặc đèn, cờ được cho phép đi .
P. 123 a : Cấm rẽ trái ( theo hướng mũi tên chỉ ) ở những chỗ đường giao nhau .
P. 123 b : Cấm rẽ phải ( theo hướng mũi tên chỉ ) ở những chỗ đường giao nhau. Biển cấm những loại xe cơ giới và thô sơ, trừ những xe được ưu tiên theo luật Nhà nước lao lý được rẽ phải .
P. 124 a : Cấm những loại xe ( cơ giới và thô sơ ) quay đầu theo kiểu chữ U .
P. 124 b : Cấm xe hơi quay đầu xe ; Cấm xe xe hơi và xe mô tô 3 bánh .
P. 125 : Cấm những loại xe cơ giới vượt nhau kể cả những xe được ưu tiên theo luật Nhà nước lao lý ( được phép vượt xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy )
P. 126 : Cấm toàn bộ những loại xe hơi tải có khối lượng lớn nhất được cho phép ( được phép vượt xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy ) .
P. 127 : Cấm toàn bộ những loại xe cơ giới chạy với vận tốc tối đa vượt quá trị số ghi trên biển, trừ những xe được ưu tiên theo luật lệ Nhà nước lao lý .
P. 128 : Cấm những loại xe cơ giới sử dụng còi .
P. 129 : Để báo nơi đặt trạm kiểm tra, những loại phương tiện đi lại vận tải đường bộ qua đó phải dừng lại để làm thủ tục kiểm tra, trấn áp theo luật lệ nhà nước pháp luật .
P. 130 : Báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe, trừ những xe được ưu tiên theo luật lệ Nhà nước lao lý .
P. 131 a : Báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe. Biển cấm tổng thể những loại xe cơ giới dừng và đỗ lại ở phía đường có đặt biển .
P. 131 b : Cấm đỗ xe ngày lễ hội .
P. 131 c : Biển có hiệu lực thực thi hiện hành cấm tổng thể những loại xe cơ giới dừng và đỗ lại ở phía đường có đặt biển .
P. 132 : Phải nhường đường cho những loại xe cơ giới đi theo hướng ngược lại khi đi qua những đoạn đường và cầu hẹp .
P. 133 : Biển báo những xe cơ giới được phép vượt nhau nhưng phải theo đúng luật đi đường đi bộ lao lý về điều kiện kèm theo được cho phép vượt nhau .
P. 134 : Biển báo hết đoạn đường hạn chế vận tốc tối đa. Các phương tiện đi lại được phép chạy với vận tốc tối đa đã pháp luật trong Luật Giao thông đường đi bộ .
P. 135 : Biển báo hiệu đoạn đường hết tổng thể những lệnh cấm .
P. 136 : Cấm toàn bộ những loại xe rẽ trái và rẽ phải .

P.137: Cấm tất cả các loại xe đi thẳng và rẽ phải.
 

Nêu đặc điểm của biển báo cấm
 

Hi vọng sau khi tham khảo những thông tin chia sẻ trên đây của chúng tôi, các bạn đã biết biển báo cấm có đặc điểm gìý nghĩa của các loại biển báo cấm trong hệ thống biển báo hiệu giao thông ở nước ta. Từ đó, chú ý hơn khi gặp loại biển này trên đường để không vi phạm hiệu lệnh, dẫn đến bị xử phạt hay gây nguy hiểm cho bản thân cũng như mọi người.

Tham khảo thêm : Ý nghĩa biển báo cấm đi ngược chiều

Rate this post