‘di cảo’ là gì?, Tiếng Việt – Tiếng Anh

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ ” di cảo “, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những mẫu câu này để đặt câu trong trường hợp cần đặt câu với từ di cảo, hoặc tìm hiểu thêm ngữ cảnh sử dụng từ di cảo trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh

1. Bài hát được phát hành trong album di cảo 50 St. Catherine’s Drive.

It was released on his posthumous album 50 St. Catherine’s Drive .

2. Năm 1832, Quỹ Phiên dịch Đông phương của Anh và Ireland đã hỗ trợ xuất bản di cảo tóm tắt bản dịch tiếng Pháp của Titsingh.

In 1832, the Oriental Translation Fund of Great Britain and Ireland supported the posthumous abridged publication of Titsingh’s French translation .

3. Năm 1648 Công bố di cảo cuốn sachOrrttuus medicinae của Jan Baptist van Helmont, được coi là một sự chuyển đổi lớn lao giữa thuật giả kim và hóa học, và có ảnh hưởng lớn đến Robert Boyle.

1648 Posthumous publication of the book Ortus medicinae by Jan Baptist van Helmont, which is cited by some as a major transitional work between alchemy and chemistry, and as an important influence on Robert Boyle .

4. Một bài hát nữa do Jackson viết cùng với Anka từ lần viết chung này năm 1983, “Love Never Felt So Good”, được phát hiện và phát hành trong album album di cảo Xscape vào năm 2014 của Michael Jackson.

An additional tuy nhiên that Jackson co-wrote with Anka from the 1983 session, ” Love Never Felt So Good “, was released in năm trước on Jackson’s posthumous album Xscape .

5. Tháng 5 năm 2007 một bộ sưu tập các bài báo di cảo của Anna Politkovskaja nhan đề With Good Reason, đã được tờ Novaya gazeta xuất bản và đưa vào Quỹ Gorbachev tại Moskva (xem Thư mục Nothing But the Truth, 2010).

In May 2007, a large posthumous collection of Anna’s articles, entitled With Good Reason, was published by Novaya Gazeta and launched at the Gorbachev Foundation in Moscow .

6. Là cây đại thụ của nền thi ca hiện đại Việt Nam, Xuân Diệu đã để lại khoảng 450 bài thơ (một số lớn nằm trong di cảo chưa công bố), một số truyện ngắn, và nhiều bút ký, tiểu luận, phê bình văn học.

A colossal figure in modern Vietnamese literature, he wrote about 450 poems ( largely in posthumous manuscripts ) especially love poems, several short stories, and many notes, essays, and literary criticisms .

7. Các tác phẩm chưa hoàn thành của ông, bao gồm các tiểu thuyết Vụ án, Lâu đài và Nước Mỹ (Amerika, còn được gọi là Der Verschollene tức Người mất tích) được xuất bản như những di cảo, phần lớn bởi bạn ông là Max Brod, người đã từ chối di nguyện của Kafka là tiêu hủy tất cả bản thảo.

Kafka’s unfinished works, including his novels Der Process, Das Schloss and Amerika ( also known as Der Verschollene, The Man Who Disappeared ), were published posthumously, mostly by his friend Max Brod, who ignored Kafka’s wish to have the manuscripts destroyed .

Rate this post