Dấu giáp lai là gì? Đóng dấu giáp lai thế nào cho chuẩn?

Đóng dấu giáp lai là một trong những hình thức đóng dấu thông dụng trong những văn bản. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách đóng dấu giáp lai sao cho chuẩn .3. Ngoài dấu giáp lai, những loại dấu khác đóng thế nào ?

1. Dấu giáp lai là gì?

Dấu giáp lai là con dấu đóng vào lề trái hoặc phải của tài liệu gồm hai tờ trở lên để tổng thể những tờ có thông tin về con dấu bảo vệ tính xác nhận của từng tờ văn bản và ngăn ngừa đổi khác nội dung, tài liệu xô lệch .

Việc đóng và sử dụng con dấu góp thêm phần triển khai xong hình thức pháp lý của văn bản. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng quan trọng, nhất là khi phát sinh tranh chấp trước tòa án nhân dân .
Hiện nay, chưa có lao lý đơn cử nào liệt kê những loại văn bản phải đóng dấu giáp lai. Tuy nhiên, những văn bản đóng dấu giáp lai thường nhằm mục đích mục tiêu :
– Tránh được việc đổi khác tài liệu được trình hoặc được nộp khi có nhu yếu giao kết hợp đồng hoặc có nhu yếu làm hồ sơ để nộp cho những cơ quan nhà nước .
– Bảo đảm tính khách quan của tài liệu để tránh văn bản bị sửa chữa thay thế hoặc bị làm rơi lệch hiệu quả đã được xác nhận trước đó .
dau giap lai la gi

Dấu giáp lai là gì? (Ảnh minh họa)
 

2. Đóng dấu giáp lai thế nào cho chuẩn?

Khoản 1 Điều 33 Nghị định 30/2020 / NĐ-CP lao lý về việc sử dụng con dấu như sau :

1. Sử dụng con dấu
a ) Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo pháp luật .
b ) Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng chừng 1/3 chữ ký về phía bên trái .
c ) Các văn bản phát hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục : Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên cơ quan, tổ chức triển khai hoặc tiêu đề phụ lục .

d) Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.

đ ) Dấu giáp lai được đóng vào khoảng chừng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần những tờ giấy ; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản .

Như vậy, cách đóng dấu giáp lai chuẩn nhất là đóng vào mép phải của văn bản hoặc phụ lục, trùm lên một phần các tờ giấy với mỗi dấu đóng không quá 05 tờ.

3. Ngoài dấu giáp lai, các loại dấu khác đóng thế nào?

Đóng dấu chữ ký

Dấu chữ ký là dấu được đóng trên chữ ký của người có thẩm quyền ký phát hành văn bản, đây là con dấu chứng minh và khẳng định giá trị pháp lý của văn bản .
Trong đó, Điều 33 Nghị định 30/2020 pháp luật cách đóng dấu chữ ký như sau :
+ Đóng dấu sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, không đóng dấu khi chưa có chữ ký .
+ Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng chừng 1/3 chữ ký về phía bên trái .
+ Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo lao lý .

Đóng dấu treo

Theo Điều 33 Nghị định 30/2020, cách thức đóng dấu treo người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.

Thông thường, khi đóng dấu treo thì đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức triển khai hoặc tên của phụ lục kèm theo văn bản chính .
Việc đóng dấu treo lên văn bản không chứng minh và khẳng định giá trị pháp lý của văn bản đó mà chỉ nhằm mục đích khẳng định chắc chắn văn bản được đóng dấu treo là một bộ phận của văn bản chính, ví dụ như đóng dấu treo vào phụ lục văn bản .

Trên đây là những quy định chung liên quan đến: Dấu giáp lai là gì? Đóng dấu giáp lai thế nào cho chuẩn? Đối với những trường hợp cụ thể, bạn có thể gọi 1900.6192 để LuatVietnam hỗ trợ chi tiết.

Rate this post