Mục lục nội dung
Khái niệm mã số doanh nghiệp
Theo lao lý tại Điều 30 Luật Doanh nghiệp năm năm trước thì :
“Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”
Theo pháp lý Nước Ta hiện hành, mỗi doanh nghiệp chỉ có một mã số doanh nghiệp duy nhất, cơ quan nhà nước chỉ cấp một lần và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác. Mã số doanh nghiệp có khi doanh nghiệp ĐK kinh doanh thương mại và chấm hết hiệu lực hiện hành khi doanh nghiệp ngừng hoạt động giải trí. Mã số này đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động hóa bởi Hệ thống thông tin vương quốc về ĐK doanh nghiệp và có ý nghĩa rất là quan trọng. Mã số doanh nghiệp được doanh nghiệp dùng để thực thi những nghĩa vụ và trách nhiệm về thuế, thủ tục hành chính và quyền cũng như những nghĩa vụ và trách nhiệm khác. Đồng thời, cơ quan quản trị nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để quản trị và trao đổi thông tin về doanh nghiệp .
Định nghĩa mã số doanh nghiệp tiếng anh là gì?
Trong từ điển tiếng anh pháp lý, mã số doanh nghiệp tiếng anh được gọi là “ Business code ”. Định nghĩa về Business code như sau :
“ Enterprise identification number is a series of numbers created by the national enterprise registration information system, issued to each enterprise upon its establishment and recorded on the enterprise registration certificate. Each business will have a unique code and can not be reused to grant to other business. ”
Như đã trình diễn ở trên, mã số doanh nghiệp cũng chính là mã số thuế doanh nghiệp và mã số đơn vị chức năng tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. Trong tiếng anh mã số thuế được gọi là corporate tax code .
Những thuật ngữ liên quan đến mã số doanh nghiệp bằng tiếng anh
Trong quy trình sử dụng mã số doanh nghiệp bằng tiếng anh, doanh nghiệp cũng cần dùng những thuật ngữ về doanh nghiệp bằng tiếng anh tương quan khác. Sau đây là hạng mục 1 số ít thuật ngữ tương quan đến mã số doanh nghiệp bằng tiếng anh hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm :
Tiếng Việt | Tiếng Anh |
Mã số kê khai thuế thu nhập cá thể |
Individual Taxpayer Identification Number |
Mã số thuế thu nhập cá thể |
Tax Identification Number |
Thuế thu nhập doanh nghiệp | Profit tax |
Thuế thu nhập cá nhân | Personal income tax |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Business registration certificate |
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cơ quan … xác nhận | Copy of business registration certificate certified by… |
Giấy chứng nhận đăng ký họat động | Operation Registration Certificate |
Giấy phép thành lập công ty | License for establishment of company |
Loại hình doanh nghiệp | Type of business |
Vốn điều lệ | Regulation capital |
Lĩnh vực họat động chính | The main operation scope |
Ngành, nghề kinh doanh | Main business lines |
Đại diện được ủy quyền | Authorized representative |
Người đại diện theo pháp luật | Legal representative |
Chủ sở hữu | Owners |
Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp | National business registration portal |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp | National enterprise registration database |
Ví dụ câu văn có sử dụng từ mã số doanh nghiệp tiếng anh
Để tạo thuận tiện cho những cá thể có nhu yếu sử dụng từ mã số doanh nghiệp bằng tiếng anh, Luật Hùng Sơn đưa ra 1 số ít câu văn có sử dụng mã số doanh nghiệp bằng tiếng anh mang đặc thù tìm hiểu thêm sau đây :
Ví dụ 1: Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định: Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
Đoạn văn trên được sử dụng trong tiếng anh như sau :Quảng cáo
The enterprise number exists during the operation of the enterprise and is not re-issued to other organizations and individuals. When the enterprise terminates its operation, the enterprise code ceases to be effective.
Ví dụ 2: Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định: Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đoạn văn trên được sử dụng trong tiếng anh như sau :
Business identification numbers are created, sent and received automatically by the National Enterprise Registration Information System, tax registration information system and written on the Enterprise Registration Certificate.
Ví dụ 3: Về nguyên tắc cấp mã số doanh nghiệp được quy định: Việc cấp mã số doanh nghiệp sẽ được thực hiện tự động theo phương thức điện tử trên hệ thống Đăng ký thuế của Tổng cục thuế ngay trong ngày làm việc theo quy định tại Luật doanh nghiệp hiện hành 2020 và Luật Quản lý thuế kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ từ hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Đoạn văn trên được sử dụng bằng tiếng Anh như sau :
The issuance of enterprise identification numbers will be automatically made electronically on the Tax Registration system of the General Department of Taxation within the working day as prescribed in the current Enterprise Law 2020 and the Law on Tax Administration from the date of receive complete and valid dossiers from the national information system on enterprise registration.
Trên đây là những tư vấn của Luật Hùng Sơn về vấn đề mã số doanh nghiệp tiếng anh là gì cũng như những vấn đề liên quan để các bạn tham khảo theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu có vướng mắc hay cần hỗ trợ tốt hơn, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Trân trọng.
Vui lòng nhìn nhận !
Source: https://blogchiase247.net
Category: Hỏi Đáp