Danh từ ghép (Compound noun); Cụm danh từ (Noun phrase); Cụm danh động từ (Gerund phrase) | Học tiếng anh trực tuyến

A. GIỚI THIỆU VỀ TỪ GHÉP

I. Từ ghép là gì?

Từ ghép ( phức từ ) được tạo thành bằng cách ghép những tiếng có quan hệ ngữ nghĩa với nhau vả bổ trợ cho nhau .

II. Các loại từ ghép trong tiếng Anh

Danh từ ghép, cụm danh từ, cụm danh động từ và tính từ ghép là những loại từ ghép thường gặp trong tiếng Anh

B. DANH TỪ GHÉP (COMPOUND NOUN)

I. Danh từ ghép là gì?

Danh từ ghép là danh từ có cấu trúc gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ kép trong tiếng Anh được xây dựng khi một danh từ hay tính từ tích hợp với một danh từ khác .

Ví dụ:

Tooth ( răng ) và paste ( hồ / bột ) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste ( kem đánh răng ) .Black ( đen ) là một tính từ và board ( bảng ) là một danh từ, nhưng nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard ( bảng đen ) .Trong cả 2 ví dụ trên, từ tiên phong đóng vai trò bổ nghĩa hay miêu tả kĩ hơn từ thứ hai, ý niệm nói cho người đọc biết loại / nhóm của vật phẩm / con người mà từ thứ hai diễn đạt, hay cho ta biết về mục tiêu sử dụng của vật phẩm đó .

II. Các dạng danh từ ghép: 3 dạng 

1. Mở hay sử dụng khoảng trống – Có khoảng trống giữa những từ ( đánh tennis shoe )2. Sử dụng dấu gạch ngang – có dấu gạch ngang giữa những từ ( six-pack )3. Đóng – Không có khoảng trống hay dấu gạch ngang giữa những từ ( bedroom )

III. Một số ví dụ khác về danh từ ghép:

Danh từ

+

Danh từ

bus stop Is this the bus stop for the number 12 bus?
fire-fly In the tropics you can see fire-flies at night.
football Shall we play football today?

Tính từ

+

Danh từ

full moon I always feel crazy at full moon.
blackboard Clean the blackboard please.
software I can’t install this software on my PC.

Động từ (-ing)

+

Danh từ

breakfast We always eat breakfast at 8am.
washing machine Put the clothes in the red washing machine.
swimming pool What a beautiful swimming pool!

Danh từ

+

Động từ (-ing)

sunrise I like to get up at sunrise.
haircut You need a haircut.
train-spotting His hobby is train-spotting.

Động từ

+

Giới từ

check-out Please remember that check-out is at 12 noon.

Danh từ

+

Cụm giới từ

mother-in-law My mother-in-law lives with us.

Giới từ

+

Danh từ

underworld Do you think the police accept money from theunderworld?

Danh từ

+

Tính từ

truckful We need 10 truckfuls of bricks.


IV. Lưu ý về phát âm:

1. Danh từ ghép thường có trọng âm ở từ tiên phong. Trong cụm từ “ pink ball ”, cả hai từ đều có trọng âm như nhau ( như bạn đã biết, danh từ và tính từ liên tục được nhấn mạnh vấn đề ). Trong danh từ ghép “ golf ball ”, từ tiên phong được nhấn mạnh vấn đề hơn, mặc dầu cả 2 từ đều là danh từ. Vì “ golf ball ” là một danh từ ghép ta coi nó như một danh từ đơn và vì vậy nó có một trọng âm đơn chính – ở từ tiên phong. Trọng âm rất quan trọng trong danh từ đơn. Ví dụ, nó giúp tất cả chúng ta biết được nếu ai đó nói “ a GREEN HOUSE ” ( ngôi nhà sơn màu xanh ) hay “ a GREENhouse ” ( nhà kính để trồng cây )2. Khác biệt giữa Anh – Anh và Anh – Mỹ

Các dạng Tiếng Anh khác nhau, hay kể cả người viết khác nhau, có thể sử dụng hình thức khoảng trống, gạch ngang hay đóng cho cùng một danh từ ghép, tùy vào phong cách. Không có một luật định cụ thể nào cả. Ví dụ: chúng ta có thể thấy:

container ship

container-ship

containership

Nếu bạn không chắc như đinh nên sử dụng dạng nào, hãy tra trong từ điển .

C. CỤM DANH TỪ (NOUN PHRASE)

I. Cụm danh từ là gì?

Cụm danh từ ( noun phrase ) là một nhóm từ khởi đầu bằng một danh từ và có tính năng đồng cách. Cụm danh từ này thường đi ngay trước hoặc sau danh từ nó diễn đạt .

II. Cấu trúc chung của một cụm danh từ

Cụm danh từ = Tính từ + Danh từ

Một cụm danh từ sẽ có 1 danh từ chính và hoàn toàn có thể có 1 hay nhiều tính từ đi kèm với vai trò bổ nghĩa cho danh từ đó .

III. Quy tắc sắp xếp các tính từ bổ nghĩa.

Quy tắc này được tóm gọn lại trong những chữ viết tắt là OpSACOMP. Bạn hãy ghi nhớ những vần âm này, nó sẽ vô cùng hữu dụng khi bạn gặp phải những bài tập sắp xếp phức tạp. Vậy OpSACOMP là gì ?

Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…

Size/Shape – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…

Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…

Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….

Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…

Material – tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…

Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Ví dụ : Sắp xếp cụm danh từ gồm a / leather / handbag / blackTa thấy Open những tính từ :– leather chỉ vật liệu làm bằng da ( Material )– black chỉ sắc tố ( Color )Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là : a black leather handbag .Một ví dụ khác : car / black / big / aCác tính từ gồm có :– Tính từ to, lớn ( big ) chỉ kích cỡ ( Size ) của xe oto ( Car )– Tính từ đen ( black ) chỉ sắc tố ( Color )Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là : a big black car .

D. CỤM DANH ĐỘNG TỪ (GERUND PHRASE)

I. Cụm danh động từ (Gerund phrase) là gì?

Cụm danh động từ (Gerund phrase)lLà một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng -ing). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ (có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ).

Ví dụ:

A farmer hates spending money.

Người nông dân không thích tiêu tiền .

Lưu ý: Cụm phân từ cũng bắt đầu bằng một động từ tận cùng bằng -ing nhưng làm chức năng của một tính từ.

II. Cách dùng của cụm danh động từ

1. Làm chủ ngữ của động từ

Ví dụ:

Hunting tigers was a favourite sport in many countries.

( Săn bắn hổ là một môn thể thao ưa thích ở nhiều nước. )

2. Làm bổ ngữ cho động từ.

Ví dụ:

The most interesting part of our trip was watching the sun setting.

( Phần mê hoặc nhất trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn. )

3. Làm tân ngữ cho giới từ

Ví dụ:

Many people relax by listening to music.

( Nhiều người thư giãn giải trí bằng cách nghe nhạc. )

4. Các đại từ sở hữu có thể đứng trước danh động từ

Ví dụ:

He dislikes my working late.

( Anh ấy không thích tôi làm trễ. )

Lưu ý: Ta có thể dùng danh động từ (nhưng không nên dùng danh từ ở dạng sở hữu cách) sau cụm danh động từ.

Ví dụ:

They are looking forward to Mary coming.

( Họ rất mong Mary tới. )

Rate this post