Modun bánh răng là gì ? Cấu tạo của bánh răng có gì đặc biệt

Module là thông số quan trọng nhất của bánh răng. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về bánh răng thì không thể bỏ qua thông số này được. Hãy theo dõi bài viết này để biết được module bánh răng là gì? và các thông số liên quan khác của bánh răng.

Modun bánh răng là gì ?

Modun bánh răng là gì ?

Module bánh răng là gì?

Module là thông số quan trọng nhất của các bánh răng và được tiêu chuẩn hóa. Tất cả các thông số khác của bánh răng đều được tính toán thông qua module.

Hệ số bánh răng module được dùng ở những nước có sử dụng thông số đơn vị chức năng là mét. Trong đơn vị chức năng chiều dài, thông số module có đơn vị chức năng là milimet. Nó là tỷ số của những bước răng theo vòng cho cho thông số π ( pi ) được tiêu chuẩn hóa. Công thức tính module là :
m = P. / π = d / z
Trong đó :

  • P. là bước vòng
  • π là số pi
  • d là đường kính vòng
  • z là số răng

Các ví dụ về module tiêu chuẩn :
Dãy 1 : 1, 1.25, 1.5, 2, 2.5, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 16, 20, 25
Dãy 2 : 1.125, 1.375, 1.75, 2.25, 2.75, 3.5, 4.5, 5.5, 7, 9, 11, 14, 18, 22
Như vậy với những thông tin bên trên những bạn hoàn toàn có thể hiểu rõ được module bánh răng là gì đúng không ? Nó là thông số kỹ thuật quan trọng nhất của bánh răng, nếu muốn bánh răng ăn khớp được với nhau thì những module phải bằng nhau .

Các thông số liên quan khác của bánh răng

Ngoài module thì bánh răng còn có những thông số kỹ thuật kỹ thuật khác nữa. Dưới đây là những thông số kỹ thuật đó :

Các thông số cơ bản của bánh răng

Các thông số cơ bản của bánh răng

Cấp chính xác

Độ đúng chuẩn của bánh răng theo tiêu chuẩn Nước Ta là có 12 cấp từ 1 đến 12. Mức độ đúng mực của nó giảm dần theo chiều từ 1 đến 12. Bánh răng cấp 1 là có độ đúng chuẩn cao nhất và cấp 12 là có độ đúng mực thấp nhất. Vậy nên đa phần người ta thường sử dụng bánh răng có Lever đúng mực là 6, 7, 8 hoặc 9 để dùng trong cơ khí .
Một điều quan trọng nữa là độ đúng mực của bánh răng khác với pháp luật Lever đúng mực của gia công. Trong việc gia công Lever đúng mực của nó là 20 .
Ngoài Lever đúng chuẩn thì bánh răng còn có Lever đúng chuẩn về khe hở. Mức độ khe hở giảm dần từ A, B, C, D, E, H ( H là mức khe hở bằng 0 ). Có những thông số kỹ thuật này để giúp cho những bánh răng không bị kẹt .
>> Xem thêm :
Cấu tạo và ưu điểm của máy bơm mỡ điện 24V, đâu là máy bơm mỡ điện tốt
Có những loại máy bơm mỡ nào ? Các loại máy bơm mỡ phổ cập

Kết cấu của bánh răng

Có rất nhiều loại bánh răng được sử dụng trong đời sống như : bánh răng sản xuất liền khối, bánh răng được khoét lõm, … Để có được những cấu trúc này thì cần phải tuân theo một quy luật nhất định như sau :

  • Nếu đường kính d nhỏ hơn 150 mm thì bánh răng được sản xuất liền khối và không được khoét lõm .
  • Nếu đường kính của bánh răng nằm trong khoảng chừng từ 150 mm đến dưới 600 mm thì bánh răng được khoét lõm để giảm khối lượng .
  • Bánh răng có đường kính lớn hơn 600 mm sẽ được sản xuất bằng vành riêng với vật liệu là thép tốt, sau đó được ghép vào moayer. Loại bánh răng này có chất lượng cực kỳ tốt nên có mức ngân sách gia công cao .

Vòng đỉnh

Là một đường tròn đi qua đỉnh của răng, nó được ký hiệu là d. Công thức tính là: 

d = m * ( z + 2 )
Trong đó :

  • m là module
  • z là số răng

Vòng đáy

là vòng tròn đi qua đáy răng và có ký hiệu là da. Công thức tính của da là :
da = m * ( z-2. 5 )

Vòng chia

Đây là đường tiếp xúc của 2 đường tròn ở 2 bánh răng khi chúng ăn khớp vào với nhau. Nó được ký hiệu là d ( f ). Công thức tính là :
d ( f ) = m * z

Các thông số trực tiếp trên bánh răng thật

Các thông số trực tiếp trên bánh răng thật

Số răng (z)

Bánh răng có số răng nhỏ nhất là 17. Công thức tính bánh răng là :
Z = d / m

Bước răng (p)

Đây là độ dài cung giữa 2 profin của 2 răng kề nhau ở trên vòng chia. Công thức tính là :
P = m * π

Chiều cao của răng (h)

Đây là khoảng cách hướng tâm giữa vòng tròn đỉnh và vòng tròn đáy. Có 2 loại chiều cao là chiều cao đầu răng và chiều cao chân răng .

  • Chiều cao đầu răng h ( a ) là khoảng cách hướng tâm của vòng tròn đỉnh và vòng chia của răng. Công thức tính là h ( a ) = m
  • Chiều cao chân răng là khoảng cách hướng tâm giữa vòng chia và vòng đáy của bánh răng. Công thức tính là h ( f ) = 1.25 m
  • Chiều cao của răng h = h ( a ) + h ( f ) = 2.25 m

Độ dày của răng

Độ dày của răng là độ dài cung tròn giữa 2 profin của một răng đo ở trên vòng tròn chia. Công thức tính độ dày của răng là : st = p / 2 = m / 2

Chiều rộng rãnh răng 

Đây là độ dài cung tròn trên vòng tròn chia của một rãnh răng. Được ký hiệu là ut và có công thức là :
ut = p / 2 = m / 2
Bên trên là những kỹ năng và kiến thức về module bánh răng và những thông số kỹ thuật tương quan khác của bánh răng. Hy vọng rằng bài viết này giúp ích được cho những bạn trong việc nâng cao kiến thức và kỹ năng và hiểu hơn về bánh răng .

Rate this post