Danh sách nguyên tố hóa học – Wikipedia tiếng Việt

Danh sách nguyên tố hóa học

−999
!a
!a

−999
−999
−999
−999
−999
−999
−999
−999
−999

1
H
Hiđrô

Hydrogen
tiếng Hy Lạp hydro, nghĩa là “nước”
1
1
1,008
0,00008988
14,01
20,28
14,304
2,20
1400

2
He
Heli

Helium
tiếng Hy Lạp helios, nghĩa là “Mặt Trời”
18
1
4,002602 ( 2 )
0,0001785
0,95
4,22
5,193

0,008

3
Li
Lithi

Lithium
tiếng Hy Lạp lithos, nghĩa là “đá”
1
2
6,94
0,534
453,69
1560
3,582
0,98
20

4
Be
Beryli

Berylium
tiếng Hy Lạp beryllo
2
2

9,012182(3)

1,85
1560
2742
1,825
1,57
2,8

5
B
Bo

Boron
tiếng Ả Rập buraq – tên của hợp chất borac
13
2
10,81
2,34
2349
4200
1,026
2,04
10

6
C
Cacbon

Carbon
tiếng Latinh carbo, nghĩa là “than”
14
2
12,011
2,267
3800
4300
0,709
2,55
200

7
N
Nitơ

Nitrogen
tiếng Hy Lạp nitron
15
2
14,007
0,0012506
63,15
77,36
1,04
3,04
19

8
O
Oxy

Oxygen
tiếng Hy Lạp oxy, nghĩa là sinh ra acid
16
2
15,999
0,001429
54,36
90,20
0,918
3,44
461000

9
F
fluor

fluorurine
tiếng Latinh fluere, nghĩa là “chảy”
17
2
18,9984032 ( 5 )
0,001696
53,53
85,03
0,824
3,98
585

10
Ne
Neon

Neon
tiếng Hy Lạp neos, nghĩa là “mới”
18
2
20,1797 ( 6 )
0,0008999
24,56
27,07
1,03

0,005

11
Na
Natri

Sodium (Natrium)
tiếng Latinh natrium[2]
1
3
22,98976928 ( 2 )
0,971
370,87
1156
1,228
0,93
23600

12
Mg
Magiê

Magnesium
đặt theo tên quận Magnesia ở Đông Thessalía, Hy Lạp
2
3
24,305
1,738
923
1363
1,023
1,31
23300

13
Al
Nhôm

Aluminum
aluminium là tên tiếng Latinh của phèn; alumen nghĩa là “muối đắng”
13
3
26,9815386 ( 8 )
2,698
933,47
2792
0,897
1,61
82300

14
Si
Silic

Silicon
tiếng Latinh silex hoặc silicis, nghĩa là “đá lửa”
14
3
28,085
2,3296
1687
3538
0,705
1,9
282000

15
P
Phosphor

Phosphorus
tiếng Hy Lạp phosphoros, nghĩa là “người mang đến ánh sáng”
15
3
30,973762 ( 2 )
1,82
317,30
550
0,769
2,19
1050

16
S
Lưu huỳnh

Sulfur
danh từ sulfur bắt nguồn từ tiếng Phạn sulvere hoặc tiếng Latinh sulfurium; cả hai đều có nghĩa là “lưu huỳnh”[2]
16
3
32,06
2,067
388,36
717,87
0,71
2,58
350

17
Cl
Clo

Chlorine
tiếng Hy Lạp chloros, nghĩa là “vàng lục”
17
3
35,45
0,003214
171,6
239,11
0,479
3,16
145

18
Ar
Argon

Argon
tiếng Hy Lạp argos, nghĩa là “nhàn rỗi”
18
3
39,948 ( 1 )
0,0017837
83,80
87,30
0,52

3,5

19
K
Kali

Potassium (Kalium)
tiếng Latinh kalium[2]
1
4
39,0983 ( 1 )
0,862
336,53
1032
0,757
0,82
20900

20
Ca
Calci

Calcium
tiếng Latinh calx, nghĩa là vôi
2
4
40,078 ( 4 )
1,54
1115
1757
0,647
1
41500

21
Sc
Scandi

Scandium
đặt theo địa danh Scandinavia (tên tiếng Latinh là Scandia)
3
4
44,955912 ( 6 )
2,989
1814
3109
0,568
1,36
22

22
Ti
Titan

Titanium
đặt theo tên nhân vật Titan trong thần thoại Hy Lạp
4
4
47,867 ( 1 )
4,54
1941
3560
0,523
1,54
5650

23
V
Vanadi

Vanadium
đặt theo tên gọi Vanadis – tên cũ để chỉ nữ thần Freyja trong thần thoại Bắc Âu
5
4
50,9415 ( 1 )
6,11
2183
3680
0,489
1,63
120

24
Cr
Crom

Chromium
tiếng Hy Lạp chroma, nghĩa là “màu sắc”
6
4
51,9961 ( 6 )
7,15
2180
2944
0,449
1,66
102

25
Mn
Mangan

Manganese
hoặc là từ tiếng Latinh magnes (nghĩa là “nam châm”), hoặc từ magnesia nigra (“oxide magiê đen”)
7
4
54,938045 ( 5 )
7,44
1519
2334
0,479
1,55
950

26
Fe
Sắt

Iron (Ferrum)
ký hiệu Fe ứng với tên tiếng Latinh ferrum
8
4
55,845 ( 2 )
7,874
1811
3134
0,449
1,83
56300

27
Co
Coban

Cobalt
tiếng Đức, kobold, nghĩa là kim loại của quỷ. Tên này do các người thợ mỏ đặt vì chúng rất độc hại.
9
4
58,933195 ( 5 )
8,86
1768
3200
0,421
1,88
25

28
Ni
Niken

Nikel
tiếng Đức kupfernickel, nghĩa là “kim loại đồng của quỷ” hoặc “kim loại đồng của thánh Nicôla”
10
4
58,6934 ( 4 )
8,912
1728
3186
0,444
1,91
84

29
Cu
Đồng

Copper (cuprum)
trong tiếng Anh, đồng được gọi là copper. Đây là danh từ bắt nguồn từ tiếng Anh cổ coper, mà coper lại bắt nguồn từ tiếng Latinh Cyprium aes, nghĩa là “kim loại từ đảo Síp”
11
4
63,546 ( 3 )
8,96
1357,77
2835
0,385
1,9
60

30
Zn
Kẽm

Zinc
ký hiệu Zn ứng với từ tiếng Đức zinc; từ này bắt nguồn từ tiếng Ba Tư là sing, nghĩa là “đá”
12
4
65,38 ( 2 )
7,134
692,88
1180
0,388
1,65
70

31
Ga
Gali

Galium
tiếng Latinh Gallia, tên cổ nước Pháp
13
4
69,723 ( 1 )
5,907
302,9146
2477
0,371
1,81
19

32
Ge
Germani

Germanium
tiếng Latinh Germania, nghĩa là “Đức”
14
4
72,630 ( 8 )
5,323
1211,40
3106
0,32
2,01
1,5

33
As
Asen

Arsenic
tiếng Hy Lạp arsenikon, nghĩa là “orpiment nhuộm vàng”
15
4
74,92160 ( 2 )
5,776
1090
887
0,329
2,18
1,8

34
Se
Seleni

Selenium
tiếng Hy Lạp selene, nghĩa là “Mặt Trăng”
16
4
78,96 ( 3 )
4,809
453
958
0,321
2,55
0,05

35
Br
Brom

Bromine
tiếng Hy Lạp bromos, nghĩa là “mùi thối”
17
4
79,904
3,122
265,8
332,0
0,474
2,96
2,4

36
Kr
Krypton

Krypton
tiếng Hy Lạp kryptos, nghĩa là “ẩn giấu”
18
4
83,798 ( 2 )
0,003733
115,79
119,93
0,248
3
< 0,001 37 Rb Rubiđi Rubidium tiếng Latinh rubidius, nghĩa là “đỏ cực kỳ sẫm”
1
5
85,4678 ( 3 )
1,532
312,46
961
0,363
0,82
90

38
Sr
Stronti

Strontium
đặt theo địa danh Strontian – một thị trấn ở Scotland
2
5
87,62 ( 1 )
2,64
1050
1655
0,301
0,95
370

39
Y
Ytri

Ytrium
đặt theo địa danh Ytterby, Thụy Điển
3
5
88,90585 ( 2 )
4,469
1799
3609
0,298
1,22
33

40
Zr
Zirconi

Zirconium
tiếng Ba Tư zargun, nghĩa là “có màu của vàng”
4
5
91,224 ( 2 )
6,506
2128
4682
0,278
1,33
165

41
Nb
Niobi

Niobium
đặt theo tên của Niobe – con gái vua Tantalus trong thần thoại Hy Lạp
5
5
92,90638 ( 2 )
8,57
2750
5017
0,265
1,6
20

42
Mo
Molypden

Molybdenum
tiếng Hy Lạp molybdos, nghĩa là “chì”
6
5
95,96 ( 2 )
10,22
2896
4912
0,251
2,16
1,2

43
Tc
Tecneti

Technetium
tiếng Hy Lạp tekhnetos, nghĩa là “nhân tạo”
7
5
[ 98 ]
11,5
2430
4538

1,9
< 0,001 44 Ru Rutheni Ruthenium tiếng Latinh Ruthenia, nghĩa là “Nga”
8
5
101,07(2)
12,37
2607
4423
0,238
2,2
0,001

45
Rh
Rhodi

Rhodium
tiếng Hy Lạp rhodon, nghĩa là “có màu hoa hồng”
9
5
102,90550(2)
12,41
2237
3968
0,243
2,28
0,001

46
Pd
Paladi

Paladium
đặt theo theo tên của tiểu hành tinh 2 Pallas – có thời từng được xem là hành tinh
10
5
106,42(1)
12,02
1828,05
3236
0,244
2,2
0,015

47
Ag
Bạc

Silver (Argentum)
tiếng Latinh argentum[2]
11
5
107,8682(2)
10,501
1234,93
2435
0,235
1,93
0,075

48
Cd
Cadmi

Cadmium
tiếng Latinh cadmia (khoáng chất calmine)
12
5
112,411(8)
8,69
594,22
1040
0,232
1,69
0,159

49
In
Indi

Indium
tiếng Latinh indicium, nghĩa là “màu tím” hoặc “màu chàm”
13
5
114,818(1)
7,31
429,75
2345
0,233
1,78
0,25

50
Sn
Thiếc

Tin (Stannum)
ký hiệu Sn ứng với tên tiếng Latinh stannum, nghĩa là “cứng”
14
5
118,710(7)
7,287
505,08
2875
0,228
1,96
2,3

51
Sb
Antimon

Antimony (Stibium)
tiếng Hy Lạp anti – monos, nghĩa là “không đơn độc” (tiếng Latinh: stibium)
15
5
121,760(1)
6,685
903,78
1860
0,207
2,05
0,2

52
Te
Teluride

Tellurium
tiếng Latinh tellus, nghĩa là “Trái Đất”
16
5
127,60(3)
6,232
722,66
1261
0,202
2,1
0,001

53
I
Iod

Iodine
tiếng Hy Lạp iodes, nghĩa là “màu tím”
17
5
126,90447(3)
4,93
386,85
457,4
0,214
2,66
0,45

54
Xe
Xenon

Xenon
tiếng Hy Lạp xenos, nghĩa là “kẻ lạ”
18
5
131,293(6)
0,005887
161,4
165,03
0,158
2,6
< 0,001 55 Cs Xêzi Caesium tiếng Latinh caesius, nghĩa là “màu xanh da trời”
1
6
132,9054519(2)
1,873
301,59
944
0,242
0,79
3

56
Ba
Bari

Barium
tiếng Hy Lạp barys, nghĩa là “nặng”
2
6
137,327(7)
3,594
1000
2170
0,204
0,89
425

57
La
Lanthan

Lanthanum
tiếng Hy Lạp lanthanein, nghĩa là “nằm ẩn giấu”

6
138,90547(7)
6,145
1193
3737
0,195
1,1
39

58
Ce
Xeri

Cerium
đặt tên tên vị thần nông nghiệp Ceres trong thần thoại La Mã

6
140,116(1)
6,77
1068
3716
0,192
1,12
66,5

59
Pr
Praseodymi

Praseodymium
tiếng Hy Lạp prasios didymos, nghĩa là “cặp song sinh xanh lục”

6
140,90765(2)
6,773
1208
3793
0,193
1,13
9,2

60
Nd
Neodymi

Neodymium
tiếng Hy Lạp neos didymos, nghĩa là “cặp song sinh mới”

6
144,242(3)
7,007
1297
3347
0,19
1,14
41,5

61
Pm
Promethi

Promethium
đặt theo tên Prometheus trong thần thoại Hy Lạp. Prometheus là người đã đánh cắp lửa từ các thần và giao nó cho con người.

6
[ 145 ]
7,26
1315
3273

1,13
< 0,001 62 Sm Samari Samarium samari lần đầu tiên được cô lập là từ khoáng chất samarskite 6 150,36(2) 7,52 1345 2067 0,197 1,17 7,05 63 Eu Europi Europium đặt theo địa danh "Châu Âu" 6 151,964(1) 5,243 1099 1802 0,182 1,2 2 64 Gd Gadolini Gadonlinium đặt theo họ nhà hóa học, vật lý học và khoáng vật học Johan Gadolin 6 157,25(3) 7,895 1585 3546 0,236 1,2 6,2 65 Tb Terbi Terbium đặt theo địa danh Ytterby, Thụy Điển 6 158,92535(2) 8,229 1629 3503 0,182 1,2 1,2 66 Dy Dysprosi Dysprosium tiếng Hy Lạp dysprositos, nghĩa là “khó lấy được”

6
162,500(1)
8,55
1680
2840
0,17
1,22
5,2

67
Ho
Holmi

Holmium
tiếng Latinh Holmia, nghĩa là “Stockholm”, Thụy Điển

6
164,93032(2)
8,795
1734
2993
0,165
1,23
1,3

68
Er
Erbi

Erbium
đặt theo địa danh Ytterby, Thụy Điển

6
167,259(3)
9,066
1802
3141
0,168
1,24
3,5

69
Tm
Thuli

Thulium
đặt theo địa danh Thule – tên cổ của Scandinavia

6
168,93421(2)
9,321
1818
2223
0,16
1,25
0,52

70
Yb
Yterbi

Yterbium
đặt theo địa danh Ytterby, Thụy Điển

6
173,054(5)
6,965
1097
1469
0,155
1,1
3,2

71
Lu
Luteti

Lutetium
đặt theo địa danh La Mã Lutetia, nghĩa là “Paris”, Pháp
3
6
174,9668(1)
9,84
1925
3675
0,154
1,27
0,8

72
Hf
Hafni

Hafnium
đặt theo địa danh trong tiếng Latinh là Hafnia, nghĩa là “Copenhagen”, Đan Mạch
4
6
178,49(2)
13,31
2506
4876
0,144
1,3
3

73
Ta
Tantali

Tantalum
đặt theo danh xưng của vua Tantalus – cha của Niobe trong thần thoại Hy Lạp
5
6
180,94788(2)
16,654
3290
5731
0,14
1,5
2

74
W
Wolfram

Tungsten (Wolfram)
wolfram là tên cũ của khoáng chất wolframite[2]
6
6
183,84(1)
19,25
3695
5828
0,132
2,36
1,3

75
Re
Rheni

Rhenium
tiếng Latinh Rhenia, nghĩa là sông “Rhine” – con sông chảy từ Graubünden ở đông Anpơ Thụy Sĩ ra bờ biển Bắc ở Hà Lan
7
6
186,207(1)
21,02
3459
5869
0,137
1,9
< 0,001 76 Os Osmi Osmium tiếng Hy Lạp osme, nghĩa là “mùi”
8
6
190,23(3)
22,61
3306
5285
0,13
2,2
0,002

77
Ir
Iridi

Iridium
đặt theo tên thần Iris – nữ thần cầu vồng trong thần thoại Hy Lạp
9
6
192,217(3)
22,56
2719
4701
0,131
2,2
0,001

78
Pt
Platin

Plantinum
tiếng Tây Ban Nha platina, nghĩa là “bạc nhỏ”
10
6
195,084(9)
21,46
2041,4
4098
0,133
2,28
0,005

79
Au
Vàng

Gold (Aurum)
ký hiệu Au ứng với tên tiếng Latinh aurum, nghĩa là “quầng sáng của bình minh”[2]
11
6
196,966569(4)
19,282
1337,33
3129
0,129
2,54
0,004

80
Hg
Thủy ngân

Mercury (Hydrargyrum)
ký hiệu Hg ứng với tên cũ hydrargyrum, trong đó hydr-argyros lần lượt có nghĩa là “nước” và “bạc” (trong tiếng Hy Lạp).
12
6
200,592(3)
13,5336
234,43
629,88
0,14
2
0,085

81
Tl
Tali

Thalium
tiếng Hy Lạp thallos, nghĩa là “nhánh cây con màu lục”
13
6
204,38
11,85
577
1746
0,129
1,62
0,85

82
Pb
Chì

Lead (Plumbum)
ký hiệu Pb ứng với tên tiếng Latinh plumbum[2]
14
6
207,2(1)
11,342
600,61
2022
0,129
1,87
14

83
Bi
Bismuth

Bismuth
tiếng Đức ‘Bisemutum’; đây vốn là cách viết sai của cụm từ Weisse Masse, nghĩa là “vật chất trắng”
15
6
208,98040(1)
9,807
544,7
1837
0,122
2,02
0,009

84
Po
Poloni

Polonium
tiếng Latinh Polonia, nghĩa là “Ba Lan” – quê quán của Marie Curie, người đầu tiên cô lập nguyên tố này
16
6
[ 209 ]
9,32
527
1235

2,0
< 0,001 85 At Astatin Astatine tiếng Hy Lạp astatos, nghĩa là “không ổn định”
17
6
[ 210 ]
7
575
610

2,2
< 0,001 86 Rn Radon Radon đặt theo tên của nguyên tố radi, bởi vì đầu tiên radon được phát hiện khi nó thoát ra từ radi trong quá trình phân rã phóng xạ 18 6 [ 222 ] 0,00973 202 211,3 0,094 2,2 < 0,001 87 Fr Franci Francium nghĩa là "Pháp" - nơi lần đầu tiên phát hiện ra nguyên tố này 1 7 [ 223 ] 1,87 300 950 – 0,7 < 0,001 88 Ra Radi Radium tiếng Latinh radius, nghĩa là “tia”
2
7
[ 226 ]
5,5
973
2010
0,094
0,9
< 0,001 89 Ac Actini Actinium tiếng Hy Lạp actinos, nghĩa là “một tia”

7
[ 227 ]
10,07
1323
3471
0,12
1,1
< 0,001 90 Th Thori Thorium đặt theo tên thần sấm Thor trong thần thoại Scandinavia 7 232,03806(2) 11,72 2115 5061 0,113 1,3 9,6 91 Pa Protactini Protactinium tiền tố protos trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là “đầu tiên”, bởi lẽ actini được tạo ra thông qua quá trình phân rã phóng xạ của protactini

7
231,03588(2)
15,37
1841
4300

1,5
< 0,001 92 U Urani Uranium nghĩa là "sao Thiên Vương" 7 238,02891(3) 18,95 1405,3 4404 0,116 1,38 2,7 93 Np Neptuni Neptunium nghĩa là "sao Hải Vương" 7 [ 237 ] 20,45 917 4273 – 1,36 < 0,001 94 Pu Plutoni Plutonium nghĩa là "sao Diêm Vương" 7 [ 244 ] 19,84 912,5 3501 – 1,28 < 0,001 95 Am Americi Americium nghĩa là "châu Mỹ" 7 [ 243 ] 13,69 1449 2880 – 1,13 < 0,001 96 Cm Curi Curium đặt theo họ của nhà vật lý học Pierre Curie và nhà vật lý học - hóa học Marie Curie 7 [ 247 ] 13,51 1613 3383 – 1,28 < 0,001 97 Bk Berkeli Berkelium đặt theo địa danh Berkeley, California, Hoa Kỳ - nơi lần đầu tiên tổng hợp nguyên tố này 7 [ 247 ] 14,79 1259 2900 – 1,3 < 0,001 98 Cf Californi Californium đặt theo địa danh California, Hoa Kỳ - nơi lần đầu tiên tổng hợp nguyên tố này 7

[251]

15,1
1173
( 1743 )

1,3
< 0,001 99 Es Einsteini Einsteinium đặt theo họ của nhà vật lý học Albert Einstein 7 [ 252 ] 8,84 1133 ( 1269 ) – 1,3 0 100 Fm Fermi Fermium đặt theo họ của nhà vật lý học Enrico Fermi 7 [ 257 ] – ( 1800 ) – – 1,3 0 101 Md Mendelevi Mendelevium đặt theo họ của nhà hóa học và nhà phát minh Dmitri Ivanovich Mendeleev 7 [ 258 ] – ( 1100 ) – – 1,3 0 102 No Nobeli Nobelium đặt theo họ của nhà hóa học, kỹ sư, nhà phát minh, nhà sản xuất vũ khí Alfred Nobel 7 [ 259 ] – ( 1100 ) – – 1,3 0 103 Lr Lawrenci Lawrencium đặt theo họ của nhà vật lý học Ernest Lawrence 3 7 [ 262 ] – ( 1900 ) – – 1,3 0 104 Rf Rutherfordi Rutherfordium đặt theo họ của nhà vật lý học - hóa học Ernest Rutherford 4 7 [ 267 ] ( 23,2 ) ( 2400 ) ( 5800 ) – – 0 105 Db Dubni Dubnium đặt theo địa danh Dubna, Nga 5 7 [ 268 ] ( 29,3 ) – – – – 0 106 Sg Seaborgi Seaborgium đặt theo họ của nhà khoa học Glenn Seaborg 6 7 [ 269 ] ( 35,0 ) – – – – 0 107 Bh Bohri Bohrium đặt theo họ của nhà vật lý học Niels Bohr 7 7 [ 270 ] ( 37,1 ) – – – – 0 108 Hs Hassi Hassium đặt theo địa danh Hessen, Đức - nơi đầu tiên tổng hợp nguyên tố này 8 7 [ 269 ] ( 40,7 ) – – – – 0 109 Mt Meitneri Meitnerium đặt theo họ của nhà vật lý học Lise Meitner 9 7 [ 278 ] ( 37,4 ) – – – – 0 110 Ds Darmstadti Darmstadtium đặt theo địa danh Darmstadt, Đức - nơi đầu tiên tổng hợp nguyên tố này 10 7 [ 281 ] ( 34,8 ) – – – – 0 111 Rg Roentgeni Roentgenium đặt theo họ của nhà vật lý học Wilhelm Röntgen 11 7 [ 281 ] ( 28,7 ) – – – – 0 112 Cn Copernixi Copernicium đặt theo họ của nhà thiên văn học Nicolaus Copernicus 12 7 [ 285 ] ( 23,7 ) – 357 – – 0 113 Nh Nihoni Nihonium tiếng Nhật nihon nghĩa là Nhật Bản - nơi đầu tiên tổng hợp nguyên tố này 13 7 [ 286 ] ( 16 ) ( 700 ) ( 1400 ) – – 0 114 Fl Flerovi Flerovium đặt theo họ của nhà vật lý học Georgy Flyorov 14 7 [ 289 ] ( 14 ) ( 340 ) ( 420 ) – – 0 115 Mc Moscovi Moscovium Moskva, Nga - nơi đầu tiên tổng hợp nguyên tố này 15 7 [ 288 ] ( 13,5 ) ( 700 ) ( 1400 ) – – 0 117 Ts Tennessine Tennessine Tennessee, Hoa Kỳ 17 7 [ 294 ] ( 7,2 ) ( 673 ) ( 823 ) – – 0 118 Og Oganesson Oganesson đặt theo họ của nhà vật lý học Yuri Oganessian 18 7 [ 294 ]

(5,0)

( 258 )
( 263 )


0

9e99
~z
~z

9e99
9e99
9e99
9e99
9e99
9e99
9e99
9e99
9e99

Rate this post