Những điều cần biết về thì quá khứ trong tiếng Anh

Thì quá khứ được sử dụng để nói về những hành vi đã xảy ra trước thời gian nói, thuộc khoảng chừng thời hạn quá khứ. Hôm nay, tất cả chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và khám phá về cách sử dụng, công thức cũng như tín hiệu của thì quá khứ nhé !

I. Thì quá khứ đơn

1. Cấu trúc – Thì quá khứ đơn

Tương tự như thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn có 2 cách chia khác nhau cho động từ TO BE và động từ THƯỜNG .

  • Động từ TO BE:
Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định
  • S + was/were + N/adj
  • She was my teacher when I was at primary school.
Phủ định
  • S + was/were not + N/adj
  • They weren’t friendly when they talked to me.
Nghi vấn
  • Was/Were + S + N/adj? Yes/No, S + was/were (not)
  • (Từ để hỏi) + was/were + S + O?
  • Was you a professor? Yes, I was/ No, I wasn’t.
  • Where was you yesterday?

CHÚ Ý:

– S = I / He / She / It + was
– S = We / You / They + were

  • Động từ Thường:

2. Cách sử dụng – Thì quá khứ đơn

  • Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại
  • Ex: I saw him in the hospital yesterday. (Tôi thấy anh ta ở bệnh viện hôm qua)
  •  Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại.
  • Ex: We went to New York from Monday to Saturday. (Chúng tôi đã đi New York từ thứ 2 đến thứ 7)
  • Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
  • Ex: When I lived there, we always played soccer in the afternoon. (Khi tôi sống ở đây, chúng tôi thường hay đá bóng vào mỗi buổi chiều)
  • Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
  • Ex: Yesterday, I went to school at 7 a.m, then I got home at 11 a.m, then we played soccer at 3 p.m,…. (Hôm qua, tôi đi học lúc 7 giờ sáng, rồi tôi về lúc 11 giờ, sau đó chúng tôi chơi đá bóng lúc 3 giờ chiều,..)
  • Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
  • Ex: Yesterday, when I was reading book, my friend came. (Hôm qua, khi tôi đang đọc sách thì bạn tôi đến)
  • Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
  • If I were you, I would tell her how I love her. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói cho cô ấy biết tôi yêu cô ấy như thế nào)

3. Dấu hiệu phân biệt – Thì quá khứ đơn

  • yesterday, ago, finally, at last, in the last century, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),…
  • for + khoảng thời gian; from…to…

Thì quá khứ đơnII. Thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp nối cũng gần giống như thì hiện tại tiếp nối, dùng để diễn đạt những hành vi đang diễn ra tại một thời gian nào đó trong quá khứ .

1. Cấu trúc – Thì quá khứ tiếp nối

Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định
  • S + was/were + Ving + O
He was playing football at 3 p.m yesterday
Phủ định
  • S + was/were not + Ving + O
I wasn’t cooking when my mom came back home, so she shout at me.
Nghi vấn
  • Was/Were + S + Ving + O? Yes/No, S + was/were (not)
  • ( Từ để hỏi )+ was/were + S + Ving + O?
  • Was you standing here last month? Yes, I was/ No, I wasn’t.
  • What were they playing here?

2. Cách sử dụng – Thì quá khứ tiếp nối

  • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
  • Ex: Yesterday at 1 p.m, we were having lunch. (Hôm qua lúc 1 giờ chiều thì chúng tôi vẫn đang ăn trưa)
  •  Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
  • Ex: Yesterday, while I was taking shower, my friends came. (Hôm qua, lúc tôi đang đi tắm thì bọn bạn tôi đến)
  • Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”.
  • Ex: Yesterday, at 4 p.m, my mother was cooking dinner while my father was gardening. (Hôm qua lúc 4 giờ chiều, trong khi mẹ tôi đang nấu ăn thì bố tôi làm vườn)

3. Dấu hiệu phân biệt – Thì quá khứ tiếp nối

  • at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
  • at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
  • in + năm (in 2000, in 2005)
  • in the past (trong quá khứ)
  • Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
  • Trong câu có ”while” khi diễn tả hành động song song trong quá khứ.

Thì quá khứ tiếp diễnIII. Thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành xong thường song song với thì quá khứ đơn để nhấn mạnh vấn đề hành vi đã xảy ra và hoàn tất trước khi một hành vi ở thì quá khứ đơn xảy ra .

1. Cấu trúc – Thì quá khứ hoàn thành xong

Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định
  • S + had P2 + O
  • She had been there from June to September.
Phủ định
  • S + had not P2 + O
  • They hadn’t waited until she came.
Nghi vấn
  • Had + S + P2 + O? Yes/No, S + had/had not
  • (Từ để hỏi) + had + S + P2 + O?
  • Had she done well? Yes, she had/ No, she hadn’t.
  • Why had you been there for a long time?
    2. Cách sử dụng – Thì hiện tại hoàn thành
  • Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
  • I said I had been gifted student for 4 years. ( Tôi đã nói là tôi từng là học sinh giỏi 4 năm liền)
  • Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
  • Ex: I had finished all my homeworks before I came to my friend’s party. ( Tôi đã hoàn thành hết bài tập trước khi tôi đến tiệc của bạn)
  • Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác.
  • Ex: I had lost my key. I could stay out all night. ( Tôi làm mất chìa khóa. Tôi có thể đã phải ở ngoài cả đêm)
  • Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.
  • Ex: She would have come to the party if she had been invited. ( Cô ấy đã có thể đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời)

3. Dấu hiệu nhận ra – Thì quá khứ hoàn thành xong

  • until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
  • before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Thì quá khứ hoàn thànhIV. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Về cơ bản thì quá khứ triển khai xong tiếp nối là sự phối hợp của thì quá khứ tiếp nối và quá khứ triển khai xong. Về đặc thù và cách dùng thì gần tương tự như thì hiện tại hoàn thành xong tiếp nối .

  1. Cấu trúc – Thì quá khứ hoàn thành xong tiếp nối

Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định
  • S + had been + Ving + O
  • It had been raining when I looked out of the window.
Phủ định
  • S + had not been + Ving + O
  • She hadn’t been waiting for all the time.
Nghi vấn
  • Had + S + been + Ving + O? Yes/No, S + had/had not
  • (Từ để hỏi) + had + S + been Ving + O?
  • Had you been learning English that time? Yes, I had/ No, I hadn’t.
  • What had you been looking for?
    2. Cách sử dụng – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
  • Ex: I had been thinking about that before you mentioned it ( Tôi đã đang nghĩ về vấn đề này trước khi bạn nhắc đến nó)
  • Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ.
  • Ex: It had been boiling for 30 minutes when you turn off the stove ( Nó đã đang sôi được 30 phút rồi khi bạn tắt bếp)
  • Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
  • Ex: This morning he was very tired because he had been working very hard all night. (Sáng nay anh ấy rất mệt bởi vì anh ấy đã làm việc vất vả cả đêm.)

3. Dấu hiệu nhận ra – Thì quá khứ triển khai xong tiếp nối

  • Until then, by the time, prior to that time, before, after…
  • since, for, how long…

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnTrên đây là toàn bộ những kiến thức ngữ pháp về thì quá khứ trong tiếng Anh. Ngoài ra, bạn đọc có thể xem thêm những chia sẻ về học từ vựng tiếng Anh, học phát âm tiếng Anh tại các chuyên mục của Ecorp. 

>> Xem thêm :

Head Office: 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tel: 024. 629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)

————————-

HÀ NỘI

ECORP Cầu Giấy:

30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy – 024. 62936032

ECORP Đống Đa:

20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa – 024. 66586593

ECORP Bách Khoa: 

236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng – 024. 66543090

ECORP Hà Đông:

21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông – 0962193527

ECORP Công Nghiệp:

63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội – 0396903411

ECORP Sài Đồng:

50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội – 0777388663

ECORP Trần Đại Nghĩa: 

157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722

ECORP Nông Nghiệp: 

158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội – 0869116496

HƯNG YÊN

ECORP Hưng Yên:

21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên – 0869116496

BẮC NINH

ECORP Bắc Ninh:

Đại học May Công nghiệp – 0869116496

TP. HỒ CHÍ MINH

ECORP Bình Thạnh:

203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497

ECORP Quận 10:

497/10 Sư Vạn Hạnh, P.12, Quận 10, TP. HCM – 0961995497

ECORP Gò Vấp: 

41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp – 028. 66851032

Tìm hiểu những khóa học của và ĐK tư vấn, test trình độ không tính tiền tại đây

—Cảm nhận học viên ECORP English.

Rate this post