Hội chứng sợ – Wikipedia tiếng Việt

Mắt mở to, nhìn tứ phía, tai thu những tiếng động không thiết yếu, tim đập nhanh, chân tê cóng, thở gấp những bộc lộ của sợ hãi

Hội chứng sợ, hay ám ảnh sợ hãi, (tiếng Anh: phobia, xuất phát từ tiếng Hy Lạp: Phobos φόβος, “ác cảm”, “sợ hãi”) khi sử dụng trong bối cảnh tâm lý học lâm sàng, là một loại rối loạn lo âu, thường được định nghĩa như là nỗi sợ hãi dai dẳng đối với một đối tượng hoặc một tình huống mà người đó luôn cố gắng tránh né, thường không liên quan đến sự nguy hiểm trong thực tế và được công nhận là sợ hãi không hợp lý.[1] Nói cách khác, người mắc bệnh luôn có biểu hiện phản ứng vượt quá kiểm soát với một sự vật, hiện tượng mà đối với những người khác là quá bình thường hay không đến mức phải sợ hãi cao độ.

Nó bắt nguồn từ bẩm sinh hoặc do sự ảnh hưởng tác động tâm ý trong một thực trạng nhất định. Trong trường hợp ám ảnh sợ hãi không hề tránh được trọn vẹn, người bệnh sẽ phải chịu đựng với sự căng thẳng mệt mỏi rõ ràng, gây ra ảnh hưởng tác động xấu đáng kể đến những hoạt động giải trí xã hội hoặc nghề nghiệp. [ 1 ]

Các hội chứng sợ[sửa|sửa mã nguồn]

Ablutophobia: Chứng sợ tắm rửa

Achluophobia ( hay Lygophobia, Nyctophobia, Scotophobia ) : Chứng sợ bóng tốiAcousticophobia ( hay Phonophobia ) : Chứng sợ tiếng ồnAcrophobia ( hay Altophobia ) : Chứng sợ độ caoAerophobia ( hay Aviophobia, Aviatophobia, Flying phobia, Flight phobia, Pteromerhanophobia ) : Chứng sợ bayAgoraphobia : Chứng sợ khoảng trống công cộngAgyrophobia ( hay Dromophobia ) : Chứng sợ qua đườngAichmophobia : Chứng sợ vật nhọnAilurophobia : Chứng sợ mèoAlgophobia : Chứng sợ đau đớn, đau khổAlektorophobia : Chứng sợ gàAmathophobia : Chứng sợ bụiAmychophobia : Chứng sợ bị càoAndrophobia : Chứng sợ đàn ôngAnglophobia : Sợ hãi hoặc có thù hận với nước AnhAnthophobia : Chứng sợ hoaAnthropophobia ( hay Social phobia ) : Chứng sợ con người, sợ xã hội ( một dạng sợ tiếp xúc )Apiphobia ( hay Melissophobia ) : Chứng sợ ongAquaphobia ( hay Hydrophobia ) : Chứng sợ nướcArachibutyrophobia : Chứng sợ bơ đậu mắc kẹt trong vòm họngArachnophobia : Chứng sợ nhệnAstraphobia ( hay Astrapophobia, Brontophobia, Keraunophobia, Tonitrophobia, Nicaduranaphobia ) : Chứng sợ sấm, chớpAtychiphobia : Chứng sợ thất bạiAutomatonophobia : Chứng sợ những hình nộm giảAutophobia ( hay Anuptaphobia ) : Chứng sợ cô độc, bị bỏ rơiAthazagoraphobia : Chứng sợ bị quên béngApotemnophobia : Chứng sợ người khuyết tật ( không có tay hoặc chân )
Bacillophobia ( hay Bacteriophobia, Microbiophobia ) : Chứng sợ vi trùngBasophobia ( hay Basiphobia ) : Chứng sợ đứng thẳng, đi bộ và sợ bị rơi, ngãBelonephobia : Chứng sợ đinh và kim những loại ( kim tiêm, kim băng, … )

Biphobia (hay Transphobia, Heterophobia, Homophobia): Chứng ghê sợ song tính luyến ái

Blood-injection-injury type phobia : Chứng sợ tổn thương máu ( gồm có hemophobia, injury phobia, trypanophobia và 1 số ít hành vi xâm lấn đến máu khác )Bibilophobia : Chứng sợ những cuốn sáchBlennophobia : Chứng sợ màng và chất dính
Catoptrophobia : Chứng sợ những tấm gươngChemophobia ( hay Chemphobia, Chemonoia ) : Chứng sợ hóa chấtChiroptophobia : Chứng sợ dơiChiratophobia : Chứng sợ đụng chạmChromophobia ( hay Chromatophobia, Chrematophobia, Colorphobia ) : Chứng sợ sắc tố hoặc màu chóiChronophobia : Chứng sợ thời hạnCibophobia ( hay Sitophobia ) : Chứng sợ đồ ăn, sợ tăng cân ( biếng ăn )Claustrophobia : Chứng sợ khoảng trống kín, không lối thoátCoimetrophobia : Chứng sợ nghĩa trangCoprastasophobia : Chứng sợ bị táo bónCoprophobia : Chứng sợ phânCoulrophobia : Chứng sợ những gã hềCounterphobia : Người thích đi tìm kiếm cảm xúc sợ hãiCyberphobia : Chứng sợ máy tính, đồ công nghệ tiên tiến tiên tiến và phát triểnCynophobia : Chứng sợ chóCyprinophobia : Chứng sợ gái mại dâmCherophobia : Chứng sợ cảm xúc niềm hạnh phúc
Decidophobia : Chứng sợ ra quyết định hành độngDemonophobia ( hay Daemonophobia ) : Chứng sợ quỷDentophobia ( hay Dental phobia, Odontophobia, Dentist phobia ) : Chứng sợ nha sĩ và điều trị nha khoaDisposophobia : Chứng sợ vứt bỏ hoặc làm mất đồDysmorphophobia : Chứng sợ khiếm khuyết khung hìnhDidaskaleinophobia : Chứng sợ trường họcDiagraphephobia : Chứng sợ bị xóa bỏDementophobia : Chứng sợ mất trí nhớ
Emetophobia : Chứng sợ nôn mửaEntomophobia : Chứng sợ côn trùng nhỏEphebiphobia : Nỗi sợ hãi của thanh thiếu niênEquinophobia ( hay Hippophobia ) : Chứng sợ ngựaErgophobia ( hay Ergasiophobia ) : Chứng sợ thao tácErotophobia : Chứng sợ giáo dục giới tínhErythrophobia : Chứng sợ đỏ mặtEcclesiophobia : Chứng sợ nhà thời thánhEisoptrophobia : Chứng sợ gươngEpistemophobia : Chứng sợ kỹ năng và kiến thức
Felinophobia : Chứng sợ mèoFrankophobia : Sợ hãi hoặc có thù hận với nước Pháp
Gamophobia : Chứng sợ kết hônGelotophobia : Chứng sợ bị trêu cườiGeniophobia : Chứng sợ những cái cằmGenophobia ( hay Coitophobia ) : Chứng sợ tình dụcGerontophobia ( hay Gerascophobia ) : Chứng sợ bị lão hóaGlossophobia : Chứng sợ nói trước đám đôngGymnophobia : Chứng sợ sự khỏa thân
Haematophobia ( hay Hemophobia ) : Chứng sợ máuHelminthophobia : Chứng sợ nhiễm giun

Herpetophobia: Chứng sợ bò sát

Hexakosioihexekontahexaphobia : Chứng sợ số 666Hippopotomonstrosesquippedaliophobia : Chứng sợ những từ dàiHomophobia : Chứng ghê sợ đồng tính luyến áiHoplophobia : Chứng sợ súng cầm tay ( súng lục, súng trường, … )Hylophobia : Chứng sợ rừng rậm

Ichthyophobia: Chứng sợ cá

Isolophobia : Chứng sợ một mình, cô độc
Kakorrhaphiophobia : Chứng sợ thất bại / bị vượt mặtKathisophobia : Sợ ngồiKenophobia : Chứng sợ khoảng trống trốngKinemortophobia : Chứng sợ zombie
Lalophobia ( hay Laliophobia ) : Chứng sợ nóiLigyrophobia : Chứng sợ tiếng động lớnLepidopterophobia : Chứng sợ bướm
Microphobia : Chứng sợ những thứ quá nhỏMegaphobia : Chứng sợ những thứ quá toMelophobia : Chứng sợ âm nhạcMusophobia : Chứng sợ chuộtMycophobia : Chứng sợ nấmMysophobia : Chứng sợ bẩn
Necrophobia ( hay Thanatophobia ) : Chứng sợ chếtNeophobia ( hay Cainophobia, Cainotophobia, Cenophobia, Centophobia, Kainolophobia, Kainophobia ) : Chứng sợ những thứ mới lạNosophobia : Chứng sợ bị bệnhNosocomephobia : Chứng sợ bệnh việnNyctophobia : Chứng sợ bóng tối
Ochlophobia ( hay Demophobia ) : Chứng sợ đám đôngOenophobia : Chứng sợ rượu vangOphidiophobia : Chứng sợ rắnOrnithophobia : Chứng sợ chim chócOsmophobia ( hay Olfactophobia ) : Chứng sợ mùi
Panphobia ( hay Omniphobia, Pantophobia, Panophobia ) : Chứng sợ tổng thể mọi thứParaskavedekatriaphobia ( hay Paraskevidekatriaphobia, Friggatriskaidekaphobia ) : Chứng sợ thứ 6 ngày 13Pathophobia : Chứng sợ bệnh tậtPentheraphobia : Chứng sợ mẹ ghẻPhilophobia : Chứng sợ yêuPhonophobia : Chứng sợ tiếng ồnPhotophobia : Chứng sợ ánh sángPnigophobia : Chứng sợ nghẹt thởPogonophobia : Chứng sợ râu quai nónPolyphobia : Người có nhiều hơn 1 nỗi sợPorphyrophobia : Chứng sợ màu tímPositioning : Chứng sợ hậu mônPhobophobia : Chứng sợ bản thân có nỗi sợPteronophobia : Chứng sợ lông vũPyrophobia : Chứng sợ lửaPediophobia : Chứng sợ búp bê
Quadraphobia : Chứng sợ số 4
Radiophobia : Chứng sợ bức xạ, phóng xạRhytiphobia : Chứng sợ có nếp nhănRussophobia : Sợ hãi hoặc có thù hận với nước Nga
Scoleciphobia : Chứng sợ sâu, ấu trùngSinophobia : Sợ hãi hoặc có thù hận với nước Trung QuốcSociophobia : Chứng rối loạn lo âu xã hộiSpectrophobia ( hay còn gọi là Phasmophobia ) : Chứng sợ hồn maScopophobia : Chứng sợ hãi việc bị theo dõiSomniphobia : Chứng sợ ngủ
Taphophobia : Chứng sợ bị chôn sốngTechnophobia : Chứng sợ công nghệ tiên tiếnTetraphobia : Chứng sợ số lượng 4Thalassophobia : Chứng sợ biển và đại dương sâu thẳmThanatophobia : Chứng sợ chếtTokophobia : Chứng sợ sinh đẻTransphobia : Chứng ghê sợ người chuyển giớiTriskaedekaphobia ( hay Terdekaphobia ) : Chứng sợ số 13Trypanophobia ( hay Aichmophobia, Belonephobia, Enetophobia ) : Chứng sợ kim tiêm, tiêm hoặc của những vật nhọnTrypophobia : Chứng sợ lỗTurophobia : Chứng sợ phô mai ( hay phô mát )
Venustraphobia : Chứng sợ phụ nữ đẹpVoutyrophobia : Chứng sợ bơ ( làm từ sữa )Verbophobia : Chứng sợ từ ngữ
Wiccaphobia : Chứng sợ phù thủy và pháp thuật
Xanthophobia : Chứng sợ từ ” vàng ” và những vật có màu vàngXylophobia : Chứng sợ rừng hoặc những vật thể bằng gỗXenophobia : Chứng sợ người lạ, người quốc tế
Zoophobia : Chứng sợ động vật hoang dã
– Ông hoàng truyện kinh dị Stephen King mắc căn bệnh sợ ma và bóng tối ( Spectrophobia và Nyctophobia )– Adolf Hitler mắc chứng sợ khoảng trống hẹp ( Claustrophobia ). Thang máy của ông được làm bằng gương để tăng cảm xúc thoáng đãng .– Sigmund Freud – cha đẻ của bộ môn phân tâm học được biết đến với nhiều bộc lộ kỳ quặc. Một trong số đó là nỗi kinh hoàng số lượng 62. Freud khước từ đặt phòng ở bất kể khách sạn nào có nhiều hơn 62 phòng vì sợ sẽ vô tình nhận được căn phòng số 62 .– Nhà văn Ernest Hemingway không chỉ nghiện rượu và tự sát. Ông mắc Glossophobia – chứng sợ nói trước đám đông ( Glossophobia ). Hemingway cũng rất đa nghi, không khi nào tin lời khen ngợi nào dành cho mình bất kể nó đến từ người hâm mộ hay những người bạn .

– Người lớn tuổi hiếm khi được ghi nhận mắc các chứng này. Cũng có thể họ đã trải qua cả đời người và chẳng có điều gì khuất phục được họ.

– Phụ nữ thường bị chứng ám ảnh nhiều hơn là đàn ông. Khoa học lý giải rằng đó là do hormon .– Nghiên cứu cho thấy dân cư ở đô thị dễ mắc hội chứng sợ hãi hơn người dân vùng nông thôn. Nỗi sợ của họ không hề thống kê hết được : sợ tàu điện ngầm, đám đông, tội phạm, vi trùng, hóa chất, côn trùng nhỏ, khoảng trống quá rộng …– Hội chứng sợ hãi hoàn toàn có thể “ truyền nhiễm ”. Nó gây tác động ảnh hưởng đặc biệt quan trọng nhiều nhất lên trẻ nhỏ và tăng trưởng theo thực trạng. Chẳng hạn từ thời xưa, những điều cấm kỵ trong tín ngưỡng hoàn toàn có thể áp đặt tâm ý giống hệt nhau lên cả một hội đồng, Viral từ người này sang người khác .

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

Rate this post