Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh

Nguyên âm và Phụ âm trong tiếng Anh là những kiến thức cơ bản nhất những ai khi học tiếng Anh bắt buộc phải nắm rõ. Tuy nhiên, rất nhiều người khi đã học ngôn ngữ này lâu năm vẫn không thể phân biệt được các loại âm này. Trong bài viết dưới đây, 4Life English Center (e4Life.vn) gửi đến bạn 20 nguyên âm và 24 phụ âm cùng cách phát âm chính xác để bạn luyện tập. Cùng tìm hiểu ngay nào!

Nguyên âm và Phụ âm trong tiếng Anh

1. Khái niệm về Nguyên âm và Phụ âm

Dựa theo bảng vần âm, trong tiếng Anh gồm có :

  • 5 nguyên âm: a, e, o, i, u.
  • 21 phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, k, r, s, t, v, w, x, y, z.

Nguyên âm và Phụ âm trong tiếng Anh và tiếng Việt có cách phát âm rất khác nhau, đôi khi khiến nhiều người bị nhầm lẫn. Cùng theo dõi những nội dung dưới đây của 4Life English Center để hiểu chi tiết hơn về cách đọc, cách ghép âm cũng như những quy tắc cần lưu ý.

1.1. Nguyên âm là gì ?

  • Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta ta phát âm sẽ không bị cản trở bởi luồng khí từ thanh quản. Nguyên âm có thể đứng riêng biệt hay đứng trước hoặc sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói.
  • Nguyên âm gồm 2 loại: nguyên âm đơn và nguyên âm đôi.
  • Trong đó, nguyên âm đơn bao gồm nguyên âm ngắn và nguyên âm dài.

CÁC NGUYÊN ÂM TRONG TIẾNG ANH

Nguyên âm đơn
Nguyên âm đôi
Nguyên âm ngắn
Nguyên âm dài

/i/
/i:/
/ir/ or /iə/

/e/
/æ/
/er/ or /eə/

/ʊ/
/u:/
/ei/

/ʌ/
/a:/
/ɑi/

/ɔ/
/ɔ:/ or /ɔ:r/
/ʊə/ or /ʊr/

/ə/
/ɜ:/
/ɑʊ/

/ɔi/

/əʊ/

Do cách phát âm của tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ khác nhau nên dẫn đến có sự độc lạ giữa nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Người Anh thường không bật âm / r / mà phát âm thành / ə /, trong khi người Mỹ có thói quen ngược lại .

1.2. Phụ âm là gì ?

  • Phụ âm là âm mà khi phát ra âm thanh qua miệng thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở hoặc bị tắc nên không thể phát ra thành tiếng. Phụ âm chỉ phát ra được thành tiếng khi được ghép với nguyên âm.
  • Phụ âm gồm 3 loại: Phụ âm hữu thanh, phụ âm vô thanh và các phụ âm còn lại.

CÁC PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANH

Phụ âm hữu thanh
Phụ âm vô thanh
Các phụ âm còn lại

/z/
/ʃ/
/j/

/b/
/p/
/m/

/d/
/k/
/n/

/g/
/f/
/η/

/dʒ/
/t/
/h/

/v/
/s/
/l/

/ʒ/
/tʃ/
/w/

/ð/
/θ/
/r/

2. Cách đọc Nguyên âm và Phụ âm trong tiếng Anh

Ví dụ về nguyên âm và phụ âm

2.1. Nguyên âm

2.1.1. Nguyên âm đơn

CÁCH PHÁT ÂM NGUYÊN ÂM ĐƠN

Số thứ tự
Bộ âm
Mô tả
Môi
Lưỡi
Độ dài hơi

1
/ə/
Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ
Môi hơi mở rộng
Lưỡi thả lỏng
Ngắn

2
/u:/
Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra
Khẩu hình môi tròn
Lưỡi nâng lên cao
Dài

3
/ɑ:/
Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng
Miệng mở rộng
Lưỡi hạ thấp
Dài

4
/ɜ:/
Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng
Môi hơi mở rộng
Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm
Dài

5
/ʌ/
Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra
Miệng thu hẹp
Lưỡi hơi nâng lên cao
Ngắn

6
/e/
Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn
Mở rộng hơn so với khi phát âm âm /ɪ/
Lưỡi hạ thấp hơn so với âm /ɪ/
Dài

7
/ɪ/
Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn (= 1/2 âm i)
Môi hơi mở rộng sang 2 bên
Lưỡi hạ thấp
Ngắn

8
/i:/
Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra
Môi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cười
Lưỡi nâng cao lên
Dài

9
/æ/
Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống
Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống
Lưỡi được hạ rất thấp
Dài

10
/ɔ:/
Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng
Tròn môi
Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm
Dài

11
/ʊ/
Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng
Hơi tròn môi
Lưỡi hạ thấp
Ngắn

12
/ɒ/
Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn
Hơi tròn môi
Lưỡi hạ thấp
Ngắn

2.1.2. Nguyên âm đôi

CÁCH PHÁT ÂM NGUYÊN ÂM ĐÔI

Số thứ tự
Bộ âm
Mô tả
Môi
Lưỡi
Độ dài hơi

13
/aɪ/
Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/
Môi dẹt dần sang 2 bên
Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước
Dài

14
/ɪə/
Đọc âm /ɪ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/
Môi từ dẹt thành hình tròn dần
Lưỡi thụt dần về phía sau
Dài

15
/eə/
Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə/
Hơi thu hẹp môi
Lưỡi thụt dần về phía sau
Dài

16
/ɔɪ/
Đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/
Môi dẹt dần sang 2 bên
Lưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước
Dài

17
/aʊ/
Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/
Môi tròn dần
Lưỡi hơi thụt dần về phía sau
Dài

18
/ʊə/
Đọc âm /ʊ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/
Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng.
Lưỡi đẩy dần ra phía trước.
Dài

19
/əʊ/
Đọc âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/
Môi từ hơi mở đến hơi tròn
Lưỡi lùi dần về phía sau
Dài

20
/eɪ/
Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/
Môi dẹt dần sang 2 bên
Lưỡi hướng dần lên trên
Dài

2.2. Phụ âm

CÁCH PHÁT ÂM PHỤ ÂM

Số thứ tự
Bộ âm
Mô tả

1
/z/
Đọc là z nhanh, nhẹ

2
/n/
Đọc là n

3
/ʒ/
Đọc là giơ nhẹ, phát âm ngắn

4
/ð/
Đọc là đ

5
/m/
Đọc là m

6
/v/
Đọc như v

7
/l/
Đọc là l (lờ)

8
/j/
Đọc như chữ z (nhấn mạnh) Hoặc kết hợp với chữ u → ju → đọc iu

9
/g/
Đọc như g

10
/tʃ/
Đọc gần như ch trong tiếng Việt

11
/t/
Đọc là t ngắn và dứt khoát

12
/p/
Đọc là p ngắn và dứt khoát

13
/ŋ/
Đọc là ng nhẹ và dứt khoát

14
/s/
Đọc là s nhanh, nhẹ, phát âm gió

15
/w/
Đọc là qu

16
/θ/
Đọc như th

17
/r/
Đọc là r

18
/f/
Đọc như f

19
/k/
Đọc như c

20
/h/
Đọc là h

21
/dʒ/
Đọc gần như jơ (uốn lưỡi) ngắn và dứt khoát

22
/ʃ/
Đọc là s nhẹ (uốn lưỡi), hơi gió

23
/d/
Đọc là d ngắn và dứt khoát

24
/b/
Đọc là b ngắn và dứt khoát

3. Một số quy tắc phát âm với nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh

Phụ âm R có thể được lược bỏ nếu đứng trước nó là nguyên âm yếu

  • Nếu đứng trước R là 1 nguyên âm yếu như /ə/ thì R có thể không cần phát âm

Ví dụ : Trong từ interest, trước R là âm / ə / nên từ này được phát âm là / ɪntərəst /

Phụ âm G phát âm khác nhau tùy vào nguyên âm đứng sau nó

  • Nếu đứng sau là các nguyên âm A, U, O thì G phát âm là /g/. Ví dụ: Garage, Gum, Gone
  • Nếu đứng sau là nguyên âm I, Y, E thì G phát âm là /dʒ/

Ví dụ : Gym, Giant, General ”

Phụ âm C phát âm khác nhau tùy vào nguyên âm đứng sau nó

  • Nếu đứng sau là các nguyên âm I, Y, E thì C phát âm là /s/.

Ví dụ : Citadel, Circle, Ceiling

  • Nếu đứng sau là các nguyên âm A, U, O thì C phát âm là /k/.

Ví dụ : Calculate, Cure, Contagion ”

Một số trường hợp viết chính tả cần gấp đôi phụ âm

  • Nếu sau 1 nguyên âm ngắn là các chữ F, L, S thì các chữ này sẽ được nhân đôi.

Ví dụ : hall, tall, boss, staff, compass, stuff

  • Nếu từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là các chữ B, D, G, M, N, P thì các chữ này sẽ được nhân đôi.

Ví dụ : manner, happy, rabbit, odd, suggest, summer ”

Phụ âm J có cách phát âm khá ổn định

  • Trong hầu kết các trường hợp, J là chữ bắt đầu của từ và được đọc là /dʒ/

Ví dụ: Jump, July, Job, Jellyfish

Một số lưu ý với nguyên âm E

  • Với từ có kết thúc bằng cụm “nguyên âm + phụ âm + e” thì E sẽ là âm câm và nguyên âm trước đó là âm đôi. Ví dụ:site → đọc là /saɪt/

Y và W có thể là nguyên âm hoặc phụ âm

  • Trong từ YOUTH thì Y là phụ âm, nhưng trong từ GYM thì Y là nguyên âm
  • Trong từ WAIT thì W là phụ âm, nhưng trong SEW thì là nguyên âm

4. Cách ghép Nguyên âm và Phụ âm trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, cách để phát âm chuẩn là cần có những âm cuối như “ t ”, “ p ”, “ k ”, “ f ” …. Tuy nhiên, người bản xứ thường tiếp xúc với nhau khá nhanh, nên họ bỏ những âm cuối để câu văn được tự do và tự nhiên hơn. Do đó, thay vì phát âm rõ ràng âm cuối, họ thường có thói quen ghép nguyên âm với phụ âm hoặc nối tiếp âm cuối của câu này với âm cuối của câu sau .

Dưới đây là một vài lưu ý khi ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh:

  • Ghép nguyên âm và phụ âm

VD : My name is Amy
Chính xác cách đọc phải là : / maɪ neɪm ɪz eɪmi /
Tuy nhiên, sau khi nối âm sẽ trở thành / maɪ neɪmɪ zeɪmi /

  • Ghép nguyên âm và nguyên âm

VD : Do you know anyone here ?

Chính xác cách đọc phải là: /duː ju nəʊˈeniwʌn hɪə(r)/

Tuy nhiên, sau khi nối âm sẽ trở thành /duː ju nəʊˈweniwʌn hɪə(r)/

Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh là những kiến thức rất đơn giản và dễ thuộc nhưng nó mang tính nền tảng rất quan trọng cho quá trình học tiếng Anh sau này. Hy vọng thông qua bài viết này của 4Life English Center (e4Life.vn), bạn đã hệ thống lại những kiến thức hữu ích. Chúc bạn học tốt!

Tham khảo thêm:

Đánh giá bài viết

[Total: 25 Average: 4.5]

Rate this post