Prepaid Insurance là gì? Định nghĩa, ví dụ, giải thích

Thông tin thuật ngữ

   

Tiếng Anh Prepaid Insurance
Tiếng Việt Bảo Hiểm Trả Trước
Chủ đề Kinh tế

Định nghĩa – Khái niệm

Prepaid Insurance là gì?

Thuật ngữ bảo hiểm trả trước đề cập đến những khoản giao dịch thanh toán mà những cá thể và doanh nghiệp thực thi trước cho công ty bảo hiểm của họ cho những dịch vụ hay khoanh vùng phạm vi bảo hiểm. Phí bảo hiểm thường được trả trước cả năm, nhưng trong 1 số ít trường hợp, chúng hoàn toàn có thể gồm có hơn 12 tháng. Khi chúng không được sử dụng hết hay hết hạn, những khoản thanh toán giao dịch này sẽ hiển thị trên bảng cân đối của công ty bảo hiểm như một gia tài hiện tại .

  • Prepaid Insurance là Bảo Hiểm Trả Trước.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Ý nghĩa – Giải thích

Prepaid Insurance nghĩa là Bảo Hiểm Trả Trước.

Chi tiêu trả trước là một khoản ngân sách mà một doanh nghiệp hay cá thể phải trả trước khi sử dụng nó. Bảo hiểm trả trước được coi là một khoản ngân sách trả trước. Khi ai đó mua bảo hiểm trả trước, hợp đồng thường gồm có một khoảng chừng thời hạn trong tương lai. Ví dụ, nhiều công ty bảo hiểm xe hơi hoạt động giải trí theo lịch trình trả trước, thế cho nên những bên được bảo hiểm sẽ trả phí bảo hiểm vừa đủ của họ trong khoảng chừng thời hạn 12 tháng trước khi bảo hiểm thực sự mở màn. Điều tương tự như cũng vận dụng cho nhiều công ty bảo hiểm y tế họ thích được trả trước trước khi khởi đầu bảo hiểm .

 

Definition: The term prepaid insurance refers to payments that are made by individuals and businesses to their insurers in advance for insurance services or coverage. Premiums are normally paid a full year in advance, but in some cases, they may cover more than 12 months. When they aren’t used up or expired, these payments show up on an insurance company’s balance sheet. as a current asset.

Ví dụ mẫu – Cách sử dụng

Giả sử, một công ty trả phí bảo hiểm là 2.400 đô la vào ngày 20 tháng 11 trong khoảng thời gian sáu tháng từ ngày 1 tháng 12 đến ngày 31 tháng 5. Khoản thanh toán được nhập vào ngày 20 tháng 11 với khoản ghi nợ 2.400 đô la cho bảo hiểm trả trước và tín dụng $ 2.400 thành tiền mặt. Kể từ ngày 30 tháng 11, không có $ 2.400 nào hết hạn và toàn bộ $ 2.400 sẽ được báo cáo là bảo hiểm trả trước. Nhưng điều đó sẽ thay đổi khi phạm vi bảo hiểm bắt đầu.

Vào ngày 31 tháng 12, một mục kiểm soát và điều chỉnh sẽ hiển thị ngân sách bảo hiểm ghi nợ là USD 400 — số tiền đã hết hạn hay một phần sáu của $ 2,400 — và sẽ ghi có bảo hiểm trả trước cho USD 400. Điều này có nghĩa là số dư nợ trong bảo hiểm trả trước vào ngày 31 tháng 12 sẽ là USD 2000. Điều này có nghĩa là năm tháng bảo hiểm chưa hết hạn nhân với 400 đô la mỗi tháng hay năm phần sáu của ngân sách bảo hiểm 2.400 đô la .

 

Thuật ngữ tương tự – liên quan

Danh sách những thuật ngữ tương quan Prepaid Insurance

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Prepaid Insurance là gì? (hay Bảo Hiểm Trả Trước nghĩa là gì?) Định nghĩa Prepaid Insurance là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Prepaid Insurance / Bảo Hiểm Trả Trước. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Rate this post