The là gì

Mạo từ trong tiếng anh là gì ?

Mạo từ trong tiếng anh là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Bạn đang xem: The là gì

Bạn đang đọc: The là gì

Các loại mạo từ trong tiếng anh

Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân loại như sau :

Mạo từ xác định (Denfinite article):THE

Dùng trước danh từ đếm được ( số ít ) – khi danh từ đó chưa được xác lập ( bất định ). ” an ” dung cho danh từ khởi đầu bằng nguyên âm ( nhưng phụ thuộc vào vào cách phát âm ).

Ví dụ: a book, a table

an apple, an orange – Đặc biệt một số ít từ ” h ” được đọc như nguyên âm. Ví dụ : an hour, an honest man

Mạo từ bất định (Indefinite article):A, AN

Cách đọc: “the” được đọc là khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là () khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (trừ các nguyên âm):

The egg the chair The umbrellae the book The được đọc là khi đứng trước danh từ có cách viết khởi đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm : / ju : / và / w ^ n / như : The United Stated The Europeans The one-eyed man is the King of the blind. The university The được đọc là khi đứng trước danh từ có h không đọc : The hour ( giờ ) The honestman The được đọc là khi người nói muốn nhấn mạnh vấn đề hoặc khi ngập ngừng trước những danh từ mở màn ngay cả bằng phụ âm :

Ví dụ: I have forgotten the, er, er the, er, check.

( tôi đã bỏ quên cái, à, à …, cái ngân phiếu rồi )

Mạo từ Zero (Zero article):

thường vận dụng cho danh từ không đếm được ( uncountable nouns ) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều : coffee, tea ; people, clothes

Cách dùng a, an, the trong tiếng anh

* ( Tóm tắt cách sử dụng mạo từ a, an, the trong tiếng anh )

a/ The được dùng trước danh từ chỉ người, vật đã được xác định :

Mạo từ xác lập ” the ” được dùng trước danh từ để miêu tả một ( hoặc nhiều ) người, vật, sự vật nào đó đã được xác lập rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng người dùng được đề cập tới. Khi nói ” Mother is in the garden ” ( Mẹ đang ở trong vườn ), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác : The Vietnamese often drink tea. ( Người Nước Ta thường uống trà nói chung ) We like the teas of Thai Nguyen. ( Chúng tôi thích những loại trà của Thái Nguyên ) ( dùng the vì đang nói đến trà của Thái Nguyên ) I often have dinner early. ( bưã tối nói chung ) The dinner We had at that retaurant was awful. ( Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng quán ăn đó thật tồi tệ ) Butter is made from cream. ( Bơ được làm từ kem ) – bơ nói chung He likes the butter of France.

( Anh ta thích bơ của Pháp) – butter được xác định bởi từ France (N ư ớc ph áp

Pass me a pencil, please. ( Làm ơn chuyển cho tôi 1 cây bút chì ) – cây nào cũng được.

b/ The dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:

I hate the television. ( Tôi ghét máy điện thoại thông minh )

The whale is a mammal, not a fish.

Xem thêm: Zalo Là Gì – Các Tính Năng Của Zalo

( cá voi là động vật hoang dã có vú, không phải là cá nói chung ) Ở đây, the television, the whale không chỉ một cái điện thoại thông minh hoặc một con cá voi đơn cử nào mà chỉ chung cho toàn bộ máy điện thoại thông minh, tổng thể cá voi trên trái đát này.

Những trường hợp đặc biệt trong cách sử dụng a,an,the

a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng the :

Go to church: đi lễ ở Nhà thờ

go to the church : đến nhà thời thánh ( ví dụ : để gặp Linh mục )

Go to market: đi chợ

go to the market : đi đến chợ ( ví dụ : để khảo sát giá thành thị trường )

Go to school : đi học

go to the school : đến trường ( ví dụ : để gặp Ngài hiệu trưởng )

Go to bed : đi ngủ

go the bed : bước đến giường ( ví dụ : để lấy quyển sách )

Go to prison : ở tù

go to the prison : đến nhà tù ( ví dụ : để thăm tội phạm ) Sau đây là 1 số ít ví dụ tìm hiểu thêm : We go to church on Sundays ( chúng tôi đi xem lễ vào chủ nhật ) We go to the church to see her ( chúng tôi đến nhà thời thánh để gặp cô ta ) We often go to school early. ( chúng tôi thường đi học sớm ) My father often goes to the school to speak to our teachers. ( Bố tôi thường đến trường để chuyện trò với những thầy cô giáo của chúng tôi ) Jack went to bed early. ( Jack đã đi ngủ sớm ) Jack went to the bed to get the book. ( Jack đi đến giường lấy cuốn sách ) Trong khi, những từ dưới đây luôn đi với ” the ” : cathedral ( Nhà thờ lớn ) office ( văn phòng ) cinema ( rạp chiếu bóng ) theatre ( rạp hát )

Chú ý: Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh, thành phố, đường phố, mũi đất, hòn đảo, bán đảo, quần đảo, vịnh, hồ, ngọn núi không dùng mạo từ “the”:

b/ Các trường hợp dùng mạo từ the

1 / use of the definite article : The + noun ( noun is defined ) Ví dụ : I want a boy and a cook the boy must be able to speak A dog and a cat were traveling together, the cat looked black while the dog

2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại)

Ví dụ : The earth goes around the sun. The sun rises in the East.

3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài

Ví dụ : The horse is a noble animal The dog is a faithful animal

4/ So sánh cực cấp

Ví dụ : She is the most beautiful girl in this class Paris is the biggest city in France

5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều

Ví dụ : The one-eyed man is the King of the blind. The poor depend upon the rich.

6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng)

Ví dụ : Beer is sold by the bottle. Eggs are sold by the dozen.

7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình)

Ví dụ : The Smiths always go fishing in the country on Sundays. Do you know the Browns ?

8/ Trước tên: rặng nú, song, quần đảo, vịnh, biển, đại dương, tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu.

Ví dụ : The Thai Binh river ; the Philippines, the Times …

9/ Trước danh từ về dân tộc tôn phái để chỉ toàn thể

Ví dụ : The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans The Catholics and the protestants believe in Christ The Swiss ; Dutch ; the Abrabs 10 / Both, all, both, half, double + The + Noun Notes : All men must die ( everyone ) All the men in this town are very lazy 11 / Use ” the ” for Musical Instruments The guitar ( I could play the guitar when I was 6. ), The piano, The violin 12 / Khi sau danh từ đó có of The history of England is interesting. trong khi những môn học không có ” the ”

I learn English; He learns history at school.

Xem thêm: Biến Chứng Tiếng Anh Là Gì, Biến Chứng Là Gì, Nghĩa Của Từ Biến Chứng

Bài tập mạo từ tiếng anh có đáp án

Hãy tải bài tập về mạo từ trong tiếng anh có đáp án tại đây nhé.

( Tham khảo thêm phương pháp học tiếng anh giao tiếp đàm thoại qua phim hiệu quả ) * (Video một đoạn phim song ngữ trên website thienmaonline.vn ) ( Tham khảo thêm phương pháp học tiếng anh tiếp xúc đàm thoại qua phim hiệu suất cao ) ( Giao diện website học tiếng anh qua phim hiệu suất cao thienmaonline.vn )Học Thử Ngay Tại Đây
Chuyên mục: Chuyên mục : Hỏi Đáp

Rate this post