‘từ ấy’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ ” từ ấy “, trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những mẫu câu này để đặt câu trong trường hợp cần đặt câu với từ từ ấy, hoặc tìm hiểu thêm ngữ cảnh sử dụng từ từ ấy trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Kiểu như bão điện từ ấy

2. Kể từ ấy sự nghiệp bần hàn của Ngạn Quang chấm dứt.

3. ( Gyeon- woo ) Kể từ ấy, tôi bặt tin cô ấy một thời gian.

4. Rõ ràng, đại từ “ ấy ” ám chỉ những người khước từ Chúa Giê-su .

5. Vì vậy, từ ấy là một phần trong lời phán chủ yếu cho triều đại Ba-by-lôn.

6. Bọn trẻ dạo này dùng từ ấy không đơn thuần để chỉ xu hướng tình dục đâu ạ…

7. QUAN ĐIỂM SAI: Nói về chuyện tự tử, hay thậm chí nhắc đến từ ấy, khiến người ta muốn thử nó.

8. Bên cạnh đó, lối sống của nhiều người dùng từ ấy lại làm ô danh Đức Chúa Trời (Tít 1:16).

9. Cụm từ ấy đến từ tiếng Hy Lạp và có nghĩa đen là “thời kỳ khốc liệt đã định” (bản dịch Kingdom Interlinear).

10. Cả hai từ ấy đều có nghĩa là “đấng được bổ nhiệm vào một chức vụ đặc biệt”.—Ma-thi-ơ 2:4.

11. Một số nhà truyền giáo cố tình tránh nhắc đến địa đàng vì từ ấy “truyền đạt quá nhiều khái niệm về hạnh phúc trên đất”.

12. Từ ấy trở đi, lúc nào mình cũng nơm nớp lo sợ là một ngày nào đó má cũng sẽ bỏ rơi mình”.—Elaine, 19 tuổi.

13. Một học giả dịch câu này là “tim tôi đập rối loạn” và lưu ý là nhóm từ ấy ám chỉ “tim đập mạnh và bất thường”.

14. Ngoài việc ám chỉ con của vua hoặc một người thuộc hoàng tộc, từ ấy còn áp dụng cho một người đứng đầu, hay một người chỉ huy.

15. Theo cuốn New Testament Wordbook của ông William Barclay, trong từ ấy “ẩn chứa sự dịu dàng, nhưng bên trong sự dịu dàng này là sức mạnh của gang thép”.

16. Trải qua nhiều thiên niên kỉ, cụm từ ấy đã bao gồm nhiều vật thể khác nhau, từ Mặt trời và Mặt Trăng cho đến vệ tinh và các thiên thạch.

17. Vợ tôi – Fernanda, không hề thích cái từ ấy, nhưng nhiều người trong gia đình tôi đã mất vì khối u ác tính, bố mẹ và ông bà tôi cũng vậy.

18. Trong tiếng Tàu, họ có từ “yù yī” — Tôi không đọc được chính xác từ ấy — có nghĩa là thèm khát cảm xúc mãnh liệt thêm lần nữa theo cách bạn làm khi bạn còn nhỏ.

19. Rồi khi vốn từ vựng của bạn phong phú hơn, bạn có thể suy nghĩ bằng ngôn ngữ mới, hiểu những từ ấy tiêu biểu cho điều gì thay vì dịch từng chữ trong trí bạn.

20. Do đó, các học giả dịch động từ ấy là “nói lời sấm truyền”, “Đức Chúa Trời gợi ý”, hoặc “cho một lệnh truyền hay một lời giáo huấn từ Đức Chúa Trời, hoặc dạy dỗ từ trời”.

21. Một chuyên gia về Kinh Thánh tiếng Hê-bơ-rơ giải thích cụm từ ấy như sau: “Trước bất cứ hoàn cảnh hay nhu cầu nào…, Đức Chúa Trời sẽ ‘trở thành’ giải pháp cho nhu cầu đó”.

22. Từ ấy đến nay dân-số gia tăng gấp bảy lần, và tình-trạng đã đảo ngược, với số người được ăn uống đầy đủ lên lối 10 triệu người”—trích cuốn Hành-tinh đói (The Hungry Planet) của Georg Borgstrom.

23. Tương tự thế, có thể bạn biết một từ 90% mang ý nghĩa này. Nhưng nếu bạn đọc một đoạn văn mà từ ấy có ý nghĩa trong 10% còn lại, thì 90% kia cũng không giúp được gì cho bạn.

24. Vào năm 1981, một lỗi của thợ in trong An Ma 16:5 cuối cùng đã được sửa lại cho phù hợp với bản thảo gốc như khi Vị Tiên Tri đã phiên dịch từ ấy từ các bảng khắc bằng vàng.

25. 2 Trong Kinh Thánh, chữ “yêu thương nhân từ” được dịch ra từ một chữ Hê-bơ-rơ rất phong phú về ý nghĩa mà không một từ nào trong hầu hết các ngôn ngữ có thể diễn tả đúng và đầy đủ ý nghĩa như từ ấy.

26. Kể từ ấy, tôi đã tìm ra thứ thích hợp cho bản thân trên Internet một nhà phát minh của những máy móc vô dụng, bởi ta đều biết, cách dễ nhất để đứng đầu trong lĩnh vực của bạn chính là chọn một lĩnh vực siêu nhỏ.

27. Những câu Kinh Thánh trên xác nhận lời của học giả về ngôn ngữ Hy Lạp, Daniel Wallace, khi nói về đại từ chỉ định trong tiếng Hy Lạp: “Chủ thể gần đại từ [houʹtos] nhất không nhất thiết là chủ thể tác giả nghĩ đến khi dùng đại từ ấy”.

28. Điều này không có nghĩa là chúng ta hiểu những từ ấy theo nghĩa đen, cũng như không thể hiểu những từ Kinh Thánh nói về Đức Chúa Trời là “Hòn-Đá”, “mặt trời” và “cái khiên” theo nghĩa đen.—Phục-truyền Luật-lệ Ký 32:4; Thi-thiên 84:11.

29. “Đối với tôi, hình như nếu dùng từ vựng “Đức Chúa Trời” thì chỉ có lợi ích khi từ ấy biểu thị một Đức Chúa Trời quan tâm, một đấng tạo hóa và một đấng lập pháp, đấng không những lập ra luật thiên nhiên và các luật điều hành vũ trụ mà còn lập ra những tiêu chuẩn về thiện và ác, một đấng nào đó quan tâm đến hành động của chúng ta, nói vắn tắt, một đấng nào đó thích hợp để chúng ta tôn thờ….

Rate this post