Tư cách pháp nhân tiếng Anh là gì?

Tư cách pháp nhân là gì?

Tư cách pháp nhân là tư cách pháp lí được Nhà nước công nhận cho một tổ chức triển khai có năng lực sống sót, hoạt động giải trí độc lập và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước pháp lý .
Thuật ngữ pháp nhân được nêu ra dùng để phân biệt tư cách của chủ thể tổ chức triển khai với cá thể khi tham gia quan hệ pháp lý. Nếu một tổ chức triển khai có tư cách pháp nhân thì tổ chức triển khai này hoàn toàn có thể tham gia vào các nghành nghề dịch vụ kinh tế tài chính, văn hóa truyền thống, xã hội, … chịu sự kiểm soát và điều chỉnh của pháp lý về các quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp nhân .
Điều kiện để một tổ chức triển khai có tư cách pháp nhân được pháp luật gồm :

– Tổ chức này được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;

– Có cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai ngặt nghèo ;
– Có gia tài độc lập với cá thể, tổ chức triển khai khác và tự chịu nghĩa vụ và trách nhiệm bằng gia tài độc lập đó ;
– Nhân danh chính mình tham gia vào quan hệ pháp lý một cách độc lập .
Qua đó ta hoàn toàn có thể xác lập được một số ít tổ chức triển khai khi phân phối đủ các điều kiện kèm theo cơ bản trên thì có tư cách pháp nhân. Điều này bộc lộ trải qua một số ít mô hình doanh nghiệp, đơn vị chức năng sự nghiệp công lập, …

>>>>> Tham khảo: Doanh Nghiệp Tư Nhân Có Tư Cách Pháp Nhân Không?

Tư cách pháp nhân tiếng Anh là gì?

Tư cách pháp nhân tiếng Anh là Legal status.

Ngoài ra, có thể định nghĩa cụ thể thêm về tư cách pháp nhân tiếng Anh là: The legal person status is a legal status recognized by the State for an organization that has the ability to exist, operate independently and take responsibility before law.

The term juridical person is used to distinguish the status of an entity from an individual when engaging in legal relations. If an organization has a legal status, it can participate in economic, cultural, social, etc. subject to the laws of legal rights and obligations .
Conditions for an organization to have the legal person status are prescribed as follows :
– This organization is legally established according to the provisions of law ;
– Having a strict organizational structure ;
– Have independent property with other individuals and organizations and take self-responsibility with that independent property ;

– Acting independently on behalf of the law.

Thereby we can identify a number of organizations that meet the above basic conditions and have legal status. This is reflected in a number of types of businesses, public service delivery agencies, etc .

Pháp nhân tiếng Anh là gì ?

Pháp nhân tiếng anh là Legal entity .
Pháp nhân là một chủ thể quan hệ pháp luật dân sự, khác với thể nhân ( cá thể ) là một con người, một cá thể riêng không liên quan gì đến nhau, pháp nhân là một tổ chức triển khai, nhưng không phải là một tổ chức triển khai bất kỳ mà chỉ là những tổ chức triển khai có đủ các điều kiện kèm theo do pháp lý lao lý

Một số cụm từ liên quan tư cách pháp nhân tiếng Anh là gì?

Trong đời số, có một số cụm từ liên quan đến tư cách pháp nhân tiếng Anh là:

– Legal status of the business, được dịch sang tiếng Việt là : Tư cách pháp lí doanh nghiệp .
– Enterprise legal status, được dịch sang tiếng Việt là ; Tình trạng pháp lí doanh nghiệp .
– Legal status of the organization, được dịch sang tiếng Việt là : Tình trạng pháp lí của tổ chức triển khai .
– Separate legal entity, được dịch sang tiếng Việt là : Pháp lí riêng không liên quan gì đến nhau của tổ chức triển khai .
– Legal responsibilities of the organization, được dịch sang tiếng Việt là : Trách nhiệm pháp lí của tổ chức triển khai .
– Separate legal responsibilities of the business, được dịch sang tiếng Việt là : Trách nhiệm pháp lí riêng không liên quan gì đến nhau của công ty .

Một số đoạn văn sử dụng tư cách pháp nhân tiếng Anh là gì?

Một số đoạn văn có sử dụng câu tư cách pháp nhân tiếng Anh là:

– Một số tổ chức, doanhn nghiệp khi đáp ứng được những quy định của pháp luật thì sẽ có tư cách pháp nhân; được dịch sang tiếng Anh là: Some organizations and businesses that meet the provisions of the law will have legal status.

– Trách nhiệm của doanh nghiệp khi có tư cách pháp nhân là thực thi đúng các nhu yếu pháp lý đề ra ; được dịch sang tiếng Anh là : It is the responsibility of an enterprise to have the legal person status to strictly comply with the law requirements .
– Trong 1 số ít mô hình doanh nghiệp không có sự tách bạch về gia tài công ty và chủ sở hữu thì cũng không có tư cách pháp nhân ; được dịch sang tiếng Anh là : In some types of businesses without separation of company assets and owners, there is no legal status .

>>>>> Tham khảo: Công Ty Hợp Danh Có Tư Cách Pháp Nhân?

Rate this post