Từ phức là gì? Phân biệt từ phức với từ ghép như thế nào?

So với các từ thông thường, từ phức khá mới mẻ với nhiều cá nhân, tổ chức. Chính vì thế mà không nhiều người nắm được khái niệm từ phức là gì? Cấu tạo và đặc điểm của từ phức như thế nào? Do vậy mà để cung cấp thông tin, hướng dẫn mọi người một cách chi tiết về từ phức, chúng tôi đã biên soạn bài viết dưới đây.

từ phức là gì

Trước khi đi vào nội dung của bài viết, hãy cùng tìm hiểu và khám phá từ là gì ?

Theo wikipedia, từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu. Có thể dùng từ làm tên gọi của sự vật (danh từ), chỉ các hoạt động (động từ), trạng thái, tính chất (tính từ)… Từ là công cụ biểu thị khái niệm của con người đối với hiện thực.

Khái niệm từ phức là gì?

Từ đơn là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên. Từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. Hiểu một cách đơn thuần, từ phức chính là từ ghép. Ghép từ những tiếng giống nhau hoặc khác nhau tạo thành một từ có nghĩa. Khái niệm từ phức là gì chỉ đơn thuần như trên .
Đặc điểm của từ phức :
– Từ phức chính là từ ghép
– Từ phức là từ do nhiều tiếng tạo thành .
Ví dụ về từ phức : Vui vẻ, xinh xắn, câu lạc bộ, vô tuyến truyền hình …

Cấu tạo của từ phức

Về nghĩa của những tiếng tạo thành từ phức, có những trường hợp như sau :
Mỗi tiếng tách riêng ra đều có nghĩa riêng .
– Ví dụ : vui tươi
Vui là từ đơn có nghĩa bộc lộ trạng thái niềm tin của con người hoặc chủ thể có ý thức .
Vẻ cũng là từ đơn bộc lộ hình dáng, vẻ bên ngoài, phong thái của con người hay con vật .
Mỗi tiếng tách ra đều không có nghĩa rõ ràng .
– Ví dụ : lay láy ( Cả hai tiếng này đều không có nghĩa rõ ràng ) .
Mỗi tiếng tách ra, có tiếng có nghĩa rõ ràng, có tiếng không có nghĩa rõ ràng .
– Ví dụ : xinh xắn
Xinh có nghĩa rõ ràng còn xắn không có nghĩa rõ ràng .
Kết luận : Từ phức về cấu trúc do những tiếng tích hợp tạo thành nhưng về nghĩa thì không nhờ vào vào bất kỳ tiếng nào trong từ .
Các từ phức ở những ví dụ trên đây đều có nghĩa và nghĩa của những từ thường khác với nghĩa của từng tiếng khi tách riêng ra. Khi dùng từ phức, người ta quan tâm dùng theo nghĩa của cả từ chứ không dùng theo nghĩa của từng tiếng trong từ đó .

từ phức là gì

Phân loại từ phức

Có thể thấy từ phức được chia thành 2 loại từ mà tất cả chúng ta hiểu rõ hơn đó là từ ghép và từ láy .

Từ ghép là gì?

Từ ghép là bộ phận con của từ phức. Bao gồm 2 tiếng trở lên tích hợp với nhau. Ví dụ : nhà tại, xe cộ, ruộng vườn, giao thông vận tải … Từ ghép lại được phân loại đơn cử hơn đó là từ ghép phân loại và từ ghép tổng hợp .

Ví dụ:

Từ ghép phân loại : nhà ngói, nhà tầng, biệt thự nghỉ dưỡng hạng sang …
Từ ghép tổng hợp : quần áo, nhà cửa, xe cộ …
Ngoài ra, địa thế căn cứ vào quan hệ mặt nghĩa giữa những tiếng trong từ ghép, người ta còn chia làm hai loại. Đó là từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ .

Từ láy là gì?

Tương tự như từ ghép, từ láy cũng là một bộ phận của từ phức. Đồng thời cấu trúc từ 2 tiếng có mối quan hệ về âm thanh tạo thành. Cụ thể mục tiêu của từ láy giúp câu chữ văn hoa uyển chuyển hơn, đồng thời thêm sự nhấn nhá thích hợp. Từ láy được nhiều nhà thơ nhà văn sử dụng để nâng cao chất lượng tác phẩm của họ .

Loại từ này có một vẻ đẹp rất riêng. Từ láy thường là tính từ bộc lộ một đặc thù nào đó của sự vật vấn đề. Cũng có từ láy 2 âm tiết và từ láy nhiều hơn 2 âm tiết tạo thành .
Ví dụ về từ láy : Rầm rầm, khanh khách, lộng lẫy …

Phân loại từ láy

Để phân loại cũng như giúp mọi người hiểu hết được vẻ đẹp của từ láy, người ta lại chia làm 4 loại nhỏ hơn .
Đó là láy âm, láy vần, láy tiếng và lấy cả âm lẫn vần. Ngoài ra người ta còn gọi là láy đôi, láy ba, láy từ …
Nghĩa của từ láy được hình thành từ nghĩa của hình vị gốc. Theo hướng lan rộng ra hay thu hẹp. Tăng cường hoặc giảm nhẹ .
– Ví dụ : lo ngại có ý nghĩa đơn cử tăng cường hơn so với từ đơn lo .
Một số từ láy bị giảm nhẹ hoặc bị thu hẹp bớt nghĩa của những hình vị cơ sở .
– Ví dụ : tim tím có nghĩa giảm nhẹ hơn từ tím .
Một số từ láy có cùng khuôn vần và có cùng quy mô cấu trúc thường có cùng một giá trị ngữ nghĩa nào đấy .
– Ví dụ : vuông vắn, thẳng thắn, ngay ngắn thường diễn đạt một chuẩn mực .
Dựa vào phân loại trên hoàn toàn có thể biết được từ quanh co là từ ghép hay từ láy. Quanh co chính là từ ghép .
– Ví dụ : phân loại từ trong câu sau đây
Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục, ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy .

Từ đơn là gì?

Khi nói về từ phức, từ ghép, sẽ là thiếu sót nếu không nhắc đến từ đơn. Vậy từ đơn là gì ? Hiểu đơn thuần nhất từ đơn là từ có một âm tiết / một tiếng tạo thành. Thành phần cấu trúc ra từ đơn có nghĩa đơn cử .

Ví dụ về từ đơn: xa, nhớ, yêu, đường, xe, nhà…

Cấu tạo đơn thuần dẫn đến nghĩa của từ đơn cũng đơn thuần .

Có thể thấy dù là từ ghép, từ láy hay từ đơn đều quan trọng như nhau trong tiếng Việt. Bởi sự phong phú của tiếng Việt chính là các từ đồng âm, đồng nghĩa, các dấu của từ, các loại từ… Hy vọng sau bài viết này, bạn đã hiểu rõ từ phức là gì và có thể phân biệt được từ phức với từ ghép. 

Rate this post