Weighted Average là gì? Định nghĩa, ví dụ, giải thích

Thông tin thuật ngữ

   

Tiếng Anh Weighted Average
Tiếng Việt Phương Pháp Bình Quân Gia Quyền
Chủ đề Kinh tế

Định nghĩa – Khái niệm

Weighted Average là gì?

Trung bình có trọng số là một phép tính có tính đến mức độ quan trọng khác nhau của những số lượng trong tập dữ liệu. Khi tính giá trị trung bình có gia quyền, mỗi số trong tập dữ liệu được nhân với trọng số định trước trước khi triển khai phép tính ở đầu cuối. Mức trung bình có trọng số hoàn toàn có thể đúng mực hơn mức trung bình đơn thuần, trong đó toàn bộ những số trong tập dữ liệu được gán một trọng số giống nhau .

  • Weighted Average là Phương Pháp Bình Quân Gia Quyền.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Ý nghĩa – Giải thích

Weighted Average nghĩa là Phương Pháp Bình Quân Gia Quyền.

Khi tính giá trị trung bình đơn giản hay trung bình cộng, tất cả các số đều được đối xử như nhau và được gán trọng số bằng nhau. Nhưng trung bình có trọng số ấn định các trọng số xác định trước tầm quan trọng tương đối của mỗi điểm dữ liệu.

Definition: Weighted average is a calculation that takes into account the varying degrees of importance of the numbers in a data set. In calculating a weighted average, each number in the data set is multiplied by a predetermined weight before the final calculation is made. A weighted average can be more accurate than a simple average in which all numbers in a data set are assigned an identical weight.

Ví dụ mẫu – Cách sử dụng

Trung bình có trọng số hiển thị trong nhiều nghành nghề dịch vụ kinh tế tài chính bên cạnh giá mua CP, gồm có doanh thu hạng mục góp vốn đầu tư, kế toán hàng tồn dư và định giá .

Khi một quỹ nắm giữ nhiều chứng khoán tăng 10 phần trăm trong năm, thì 10 phần trăm đó đại diện cho lợi nhuận trung bình có trọng số của quỹ đối với giá trị của mỗi vị trí trong quỹ.

Ví dụ, so với kế toán hàng tồn dư, giá trị bình quân gia quyền của hàng tồn dư tính đến sự dịch chuyển của giá sản phẩm & hàng hóa, trong khi chiêu thức LIFO ( nhập trước xuất trước ) hay FIFO ( xuất trước nhập trước ) coi trọng thời hạn hơn giá trị .
Khi nhìn nhận những công ty để phân biệt liệu CP của họ có được định giá đúng chuẩn hay không, những nhà đầu tư sử dụng ngân sách vốn bình quân gia quyền ( WACC ) để chiết khấu dòng tiền của công ty. WACC được tính trọng số dựa trên giá trị thị trường của nợ và vốn chủ sở hữu trong cấu trúc vốn của một công ty .

 

Thuật ngữ tương tự – liên quan

Danh sách những thuật ngữ tương quan Weighted Average

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Weighted Average là gì? (hay Phương Pháp Bình Quân Gia Quyền nghĩa là gì?) Định nghĩa Weighted Average là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Weighted Average / Phương Pháp Bình Quân Gia Quyền. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Rate this post